Toán rời rạc - Chương 5: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị - Phần 2: Chu trình và đường đi euler chu trình và đường đi Hamilton thuật toán Dijkstra
Chu trình và đường đi Euler
Bài toán
Có thể xuất phát tại một điểm nào đó trong thành phố, đi qua tất cả 7 cây cầu, mỗi cây một lần, rồi trở về điểm xuất phát được không?
Leonhard Euler đã tìm ra lời giải cho bài toán vào
năm 1736
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Toán rời rạc - Chương 5: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị - Phần 2: Chu trình và đường đi euler chu trình và đường đi Hamilton thuật toán Dijkstra", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Toán rời rạc - Chương 5: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị - Phần 2: Chu trình và đường đi euler chu trình và đường đi Hamilton thuật toán Dijkstra
CHƯƠNG 5: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ PHẦN 2: Chu trình và đường đi Euler Chu trình và đường đi Hamilton Thuật toán Dijkstra 1 2 Chu trình và đường đi Euler Bài toán Có thể xuất phát tại một điểm nào đó trong thành phố, đi qua tất cả 7 cây cầu, mỗi cây một lần, rồi trở về điểm xuất phát được không? Leonhard Euler đã tìm ra lời giải cho bài toán vào năm 1736 3 Leonhard Euler1707 - 1783 Leonhard Euler (15/04/1707 – 18/9/1783) là một nhà toán học và nhà vật lý học Thụy Sĩ. Ông (cùng với Archimedes và Newton) được xem là một trong những nhà toán học lừng lẫy nhất. Ông là người đầu tiên sử dụng từ "hàm số" (được Gottfried Leibniz định nghĩa trong năm 1694) để miêu tả một biểu thức có chứa các đối số, như y = F(x). Ông cũng được xem là người đầu tiên dùng vi tích phân trong môn vật lý. 4 Leonhard Euler1707 - 1783 Ông sinh và lớn lên tại Basel, và được xem là thần đồng toán học từ nhỏ. Ông làm giáo sư toán học tại Sankt-Peterburg, sau đó tại Berlin, rồi trở lại Sankt-Peterburg. Ông là nhà toán học viết nhiều nhất: tất cả các tài liệu ông viết chứa đầy 75 tập. Ông là nhà toán học quan trọng nhất trong thế kỷ 18 và đã suy ra nhiều kết quả cho môn vi tích phân mới được thành lập. Ông bị mù hoàn toàn trong 17 năm cuối cuộc đời, nhưng khoảng thời gian đó là lúc ông cho ra hơn nửa số bài ông viết. Tên của ông đã được đặt cho một miệng núi lửa trên Mặt Trăng và cho tiểu hành tinh 2002. 5 Chu trình và đường đi Euler Bài toán Mô hình hóa bài toán Xây dựng đồ thị G Đỉnh: Các vùng đất trong sơ đồ Cạnh: các cây cầu nối giữa hai vùng đất Yêu cầu Tồn tại hay không một chu trình đơn trong đa đồ thị G = (V, E) có chứa tất cả các cạnh của đồ thị? 6 Chu trình và đường đi Euler Định nghĩa Cho đồ thị G=(V,E) liên thông Chu trình Euler Chu trình đơn chứa tất cả các cạnh của đồ thị G. Đồ thị Euler Đồ thị có chứa một chu trình Euler Đường đi Euler Đường đi đơn chứa tất cả các cạnh của đồ thị G 7 Chu trình và đường đi Euler Định nghĩa Ví dụ: Chỉ ra đường đi và chu trình Euler (nếu có) trong các đồ thị sau đây? 8 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị vô hướng Định lý về chu trình Euler Một đồ thị liên thông G=(V, E) có chu trình Euler khi và chỉ khi mỗi đỉnh của nó đều có bậc chẵn. Áp dụng định lý trên tìm lời giải cho bài toán mở đầu? 9 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị vô hướng Các thuật toán tìm chu trình Euler: 1. Thuật toán Euler Ký hiệu: C – chu trình Euler cần tìm của đồ thị G. Bước 1: Đặt H := G, k :=1, C := . Chọn đỉnh v bất kỳ của G. Bước 2: Xuất phát từ v, xây dựng chu trình đơn bất kỳ C k trong H. Nối C k vào C, C := C C k . Bước 3: Loại khỏi H chu trình C k . Nếu H chứa các đỉnh cô lập thì loại chúng ra khỏi H. Bước 4: Nếu H = thì kết luận C là chu trình Euler cần tìm, kết thúc. Nếu H thì chọn v là đỉnh chung của H và C. Đặt k:= k+1, quay lại bước 2. 10 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị vô hướng Các thuật toán tìm chu trình Euler: 1. Thuật toán Euler Ví dụ: Tìm chu trình Euler 11 Chu trình và đường đi Euler Ví dụ: Tìm chu trình Euler i g 12 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị vô hướng Các thuật toán tìm chu trình Euler: 2. Thuật toán Fleury: Xuất phát từ một đỉnh bất kỳ của đồ thị và tuân theo hai quy tắc sau Qui tắc 1: Mỗi khi đi qua một cạnh nào thì Xóa cạnh vừa đi qua Xóa đỉnh cô lập (nếu có) Qui tắc 2: Tại mỗi đỉnh, ta chỉ đi theo một cạnh là cầu nếu không có sự lựa chọn nào khác. a b c d e f g h abcfdcefghbga 13 Chu trình và đường đi Euler 2. Thuật toán Fleury: Ví dụ: 14 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị vô hướng Định lý về đường đi Euler Đồ thị liên thông G có đường đi Euler, không có chu trình Euler khi và chỉ khi G có đúng 2 đỉnh bậc lẻ 15 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị vô hướng Định lý về đường đi Euler Ví dụ: Đồ thị nào có đường đi Euler? 16 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị có hướng Định lý về chu trình Euler Đồ thị có hướng G=(V, E) có chu trình Euler khi và chỉ khi G liên thông mạnh deg + (v) = deg - (v), v V 17 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị có hướng Định lý về chu trình Euler Ví dụ: Đồ thị nào có chu trình Euler? 18 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị có hướng Định lý về đường đi Euler G = (V, E) là đồ thị có hướng G có đường đi Euler nhưng không có chu trình Euler khi và chỉ khi G liên thông yếu s V : deg + ( s ) = deg - ( s ) + 1 t V : deg + ( t ) = deg - ( t ) - 1 deg + ( v ) = deg - ( v ), v V \ {s, t} 19 Chu trình và đường đi Euler Trong đồ thị có hướng Định lý về đường đi Euler Ví dụ 20 Chu trình & đường đi Hamilton Chu trình Hamilton Định nghĩa Chu trình Hamilton Chu trình bắt đầu từ một đỉnh v nào đó qua tất cả các đỉnh còn lại mỗi đỉnh đúng một lần rồi quay trở về v đ ư ợc gọi là chu trình H amilton Đồ thị Hamilton Đồ thị có chứa chu trình Hamilton 21 Chu trình & đường đi Hamilton Chu trình Hamilton Điều kiện đủ Định lý Ore (1960) Cho G = (V, E) là một đơn đồ thị liên thông |V| = n 3 deg(v) + deg(w) n, với mọi cặp đỉnh không liền kề v, w Khi đó G có chu trình Hamilton 22 Chu trình & đường đi Hamilton Chu trình Hamilton Điều kiện đủ Hệ quả (Định lý Dirac-1952) Cho G = (V, E) là một đơn đồ thị |V| = n 3 deg(v) n/2, v V Khi đó G có chu trình Hamilton 23 Chu trình & đường đi Hamilton Chu trình Hamilton Điều kiện đủ Định lý Pósa Cho G = (V, E) là một đơn đồ thị, |V| = n 3 |{v V: deg(v) k}| k-1 k [1, (n-1)/2) |{v V: deg(v) (n-1)/2}| (n-1)/2, nếu n lẻ Khi đó G có chu trình Hamilton 24 Chu trình & đường đi Hamilton Chu trình Hamilton Điều kiện đủ Ví dụ 25 Chu trình & đường đi Hamilton Chu trình Hamilton Phương pháp tìm chu trình Hamilton Qui tắc 1: Nếu tồn tại một đỉnh v của G có d(v)<=1 thì đồ thị G không có chu trình Hamilton. Qui tắc 2: Nếu đỉnh v có bậc là 2 thì cả 2 cạnh tới v đều phải thuộc chu trình Hamilton. Qui tắc 3: Chu trình Hamilton không chứa bất kỳ chu trình con thực sự nào. Qui tắc 4: Trong quá trình xây dựng chu trình Hamilton, sau khi đã lấy 2 cạnh tới một đỉnh v đặt vào chu trình Hamilton rồi thì không thể lấy thêm cạnh nào tới v nữa, do đó có thể xóa mọi cạnh còn lại tới v. 26 Chu trình & đường đi Hamilton Chu trình Hamilton Phương pháp tìm chu trình Hamilton Ví dụ 1: Tìm một chu trình Hamilton a b c g h i d e f 27 Chu trình & đường đi Hamilton Chu trình Hamilton Phương pháp tìm chu trình Hamilton Ví dụ 2: Đồ thị sau có chu trình Hamilton không? 28 Chu trình & đường đi Hamilton Chu trình Hamilton Phương pháp tìm chu trình Hamilton Ví dụ 3: Đồ thị sau có chu trình Hamilton không? D A B C F E H G I J K 29 Chu trình & đường đi Hamilton Đường đi Hamilton Định nghĩa Đường đi sơ cấp đi qua tất cả các đỉnh của đồ thị G (đi qua mỗi đỉnh đúng một lần). Ví dụ: v 1 v 3 v 5 v 6 v 2 v 4 v 5 v 6 u 5 u 6 u 7 Không có đường đi Hamilton 30 Chu trình & đường đi Hamilton Đường đi Hamilton Định lý K önig Mọi đồ thị có hướng đầy đủ (đồ thị vô hướng tương ứng là đầy đủ) đều có đường đi Hamilton. Chứng minh (xem tài liệu) 31 Bài toán đường đi ngắn nhất Mở đầu Nhiều bài toán không chỉ quan tâm tồn tại hay không đường đi giữa 2 đỉnh Lựa chọn đường đi với chi phí ít nhất Khoảng cách (dặm) 32 Bài toán đường đi ngắn nhất Mở đầu Mô hình hóa bài toán về đồ thị có trọng số Đồ thị có hướng G = ( V , E ) với hàm trọng số W : E ® R ( gán các giá trị thực cho các cạnh) Trọng số của đường đi p = v 1 ® v 2 ® ® v k là Đường đi ngắn nhất là đường đi có trọng số nhỏ nhất 33 34 Bài toán đường đi ngắn nhất Mở đầu Ví dụ: Đường đi ngắn nhất giữa đỉnh 1 và 4: 35 Bài toán đường đi ngắn nhất Thuật toán Dijkstra Ý tưởng Ở mỗi lần lặp thì thuật toán sẽ tìm ra 1 đỉnh với đường đi ngắn nhất từ a tới đỉnh này là xác định 36 Bài toán đường đi ngắn nhất Thuật toán Dijkstra Ký hiệu: Nhãn của đỉnh v : L( v ) Lưu trữ độ dài đường đi ngắn nhất từ a đến v được biết cho đến thời điểm hiện tại Tập S: tập các đỉnh mà đường đi ngắn nhất từ a đến chúng đã xác định 37 Bài toán đường đi ngắn nhất Thuật toán Dijkstra Thuật toán (Tìm đường đi ngắn nhất từ a đến z) Bước 1: Khởi tạo L(a) = 0; L(v)=vo cung lon, S = Bước 2: Nếu z S thì kết thúc Bước 3: Chọn đỉnh Chọn u sao cho: L(u) = min { L(v) | v S} Đưa u vào tập S: S = S {u} Bước 4: Sửa nhãn Với mỗi đỉnh v ( v S) kề với u L(v) = min { L(v); L(u) + w(uv) } (ký hiệu w(uv)=trọng số cạnh uv) Bước 5: Quay lại Bước 2 38 Bài toán đường đi ngắn nhất Thuật toán Dijkstra Ví dụ Tìm độ dài đường đi ngắn nhất giữa đỉnh a và z ? Đáp án: đường đi ngắn nhất: abedz, độ dài 7. 39 Bài giải: Thuật toán Dijkstra cho bài toán được trình bày trong bảng sau Đáp số: đường đi ngắn nhất: abedz, độ dài 7. Nếu hỏi độ dài ngắn nhất đi từ a đến d thì đáp số là?? Và đường đó là. 40 Ví dụ Cho ma trận kề của đơn đồ thị có trọng số G có dạng Vẽ đồ thị G Dùng thuật toán Dijkstra: b) Tìm độ dài đường đi ngắn nhất từ đỉnh a đến các đỉnh còn lại của G? Chỉ ra các đường đi đó. 41 42 43 Bài toán đường đi ngắn nhất Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất Thuật toán Dijkstra Định lý Thuật toán Dijkstra tìm được đường đi ngắn nhất giữa 2 đỉnh trong đơn đồ thị liên thông, có trọng số. Nhận xét Chỉ đúng cho đồ thị có trọng số không âm Nhãn sau cùng của mỗi đỉnh là độ dài đường đi ngắn nhất từ đỉnh xuất phát đến nó. 44 45 46 47
File đính kèm:
- toan_roi_rac_chuong_5_cac_khai_niem_co_ban_cua_ly_thuyet_do.ppt