Xây dựng chỉ thị phân tử nhận dạng và nghiên cứu nhân giống bảo tồn loài xáo tam phân (paramignya trimera)
Loài Xáo tam phân có tên khoa học là Paramignya trimera (oliv.) Guill.,
thuộc họ Cam (Rutaceae), phân bố chủ yếu ở tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh
Thuận. Theo các tài liệu đã công bố, ở Việt Nam có 7 loài thuộc chi
Paramignya, trong đó P. trimera là cây thân gỗ nhỏ, dạng dây trườn, mọc hoang,
phân bố ở vùng núi đá có độ cao trên 200 m, nơi có khí hậu khô cằn, lớp đất mặt
mỏng. Xáo tam phân đã được sử dụng nhiều trong đông y và dân gian như là một
loài thảo dược để chữa nhiều bệnh về gan, huyết áp và ung thư. Gần đây nhiều
nghiên cứu cho thấy rễ Xáo tam phân chứa nhiều alkaloid, saponin, courmarin và
triterpenoid có tác dụng ức chế viêm gan cấp, gây độc đối với một số dòng tế
bào ung thư. Đặc biệt, dịch chiết Xáo tam phân lại an toàn cho sử dụng trong
thời gian dài.
Rễ Xáo tam phân có tác dụng ức chế nhiều dòng tế bào ung thư, do vậy giá
rễ Xáo tam phân hiện nay rất cao, dẫn đến việc khai thác gần như cạn kiệt ngoài tự
nhiên. Bên cạnh đó, khả năng giao phấn và tần suất đột biến ngẫu nhiên của loài
này cao, kết hợp với hiện tượng sinh sản vô phối và đa bội nên kiểu hình của cây
Xáo tam phân trong tự nhiên rất đa dạng, mang nhiều đặc điểm giống với các loài
cây khác trong chi Paramignya. Sự tồn tại của các dạng lai có kiểu hình tương tự
dẫn đến khó phân biệt và dễ nhầm lẫn nếu chỉ dựa vào hình thái. Cũng chính vì sự
tồn tại của nhiều kiểu cây như các dạng lai xa giữa các loài gần gũi thuộc chi
Paramignya nên khó nhận biết một cách chính xác để lưu giữ, bảo tồn và nhân
giống loài cây này, nhằm mục đích phát triển khu vực trồng Xáo tam phân làm
dược liệu. Do đó, yêu cầu xác định chính xác loài Xáo tam phân là cần thiết, tạo cơ
sở khoa học để nhận diện loài chính xác, đồng thời bảo tồn nguồn gen và nhân
giống cây Xáo tam phân. Xuất phát từ những vấn đề khoa học và thực tiễn, nghiên
cứu “Xây dựng chỉ thị phân tử nhận dạng và nghiên cứu nhân giống bảo tồn loài
Xáo tam phân (Paramignya trimera)” hướng tới mục tiêu xây dựng được chỉ thị
phân tử để nhận dạng chính xác loài Xáo tam phân và nhân giống nhằm bảo tồn và
khai thác hiệu quả giá trị dược liệu của loài này
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng chỉ thị phân tử nhận dạng và nghiên cứu nhân giống bảo tồn loài xáo tam phân (paramignya trimera)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Phí Thị Cẩm Miện XÂY DỰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ NHẬN DẠNG VÀ NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG BẢO TỒN LOÀI XÁO TAM PHÂN (Paramignya trimera) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC HÀ NỘI, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Phí Thị Cẩm Miện Xây dựng chỉ thị phân tử nhận dạng và nghiên cứu nhân giống bảo tồn loài Xáo tam phân (Paramignya trimera) Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Mã số: 9.42.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Chu Hoàng Hà Hà Nội, 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Chu Hoàng Hà. Các kết quả thu được trong luận án Hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Phí Thị Cẩm Miện ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận án, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Chu Hoàng Hà, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Các Thầy Cô giáo, các anh chị và các bạn đồng nghiệp tại Viện Công nghệ sinh học; Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, sinh hoạt chuyên môn và thực hiện Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Học Viện Khoa học và Công Nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Chương trình dự án Việt Bỉ (AI Programe-VNUA, 2014-2019) đã hỗ trợ kinh phí cho đề tài “A study of phylogenetics and biopharmaceutical properties of the Vietnamese traditional medicinal plants belonging to the genus Paramignya for the development of hepatoprotective nutraceuticals” giai đoạn 2018-2019 để giúp tôi có nguồn kinh phí thực hiện các nội dung nghiên cứu của Luận án. Sau cùng, từ tận đáy lòng, tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên tôi hoàn thành Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! Phí Thị Cẩm Miện iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................... 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 5. Những đóng góp mới của luận án .................................................................... 4 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 5 1.1. Giới thiệu chung về chi Paramignya ............................................................... 5 1.1.1. Đặc điểm sinh học của chi Paramignya ........................................................... 5 1.1.2. Một số thành phần hóa học và hoạtt tính sinh học chi Paramignya ................. 8 1.2. Cây Xáo tam phân (P. trimera), phân loại, đặc điểm sinh học và hoạt chất sinh học ................................................................................................... 11 1.2.1. Nguồn gốc, phân bố, vị trí phân loại Xáo tam phân ...................................... 11 1.2.2. Đặc điểm thực vật học của cây Xáo tam phân tại Việt Nam ......................... 11 1.2.3. Nghiên cứu về hoạt tính sinh dược học của cây Xáo tam phân ..................... 16 1.3. Các phương pháp trong nghiên cứu phân loại ở thực vật .............................. 20 1.3.1. Các chỉ thị đặc điểm ở thực vật ...................................................................... 20 iv 1.3.2. DNA barcode và ứng dụng của DNA barcode để nhận dạng và phân biệt loài ........................................................................................................... 25 1.3.3. Ứng dụng chỉ thị phân tử trong xác định quan hệ tiến hóa ............................ 31 1.3.4. Đánh giá đa dạng di truyền quần thể ở thực vật ............................................ 34 1.3.5. Các nghiên cứu về hệ thống học, DNA barcodes của các loài thuộc chi Paramignya và loài P. trimera ........................................................................ 36 1.4. Nhân giống loài Xáo tam phân ...................................................................... 37 1.4.2. Nhân giống Xáo tam phân trong tự nhiên ...................................................... 49 CHƯƠNG II. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 52 2.1. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................ 52 2.1.1. Vật liệu cho nghiên cứu vị trí phân loại và quan hệ phát sinh của các mẫu thu thập ................................................................................................... 52 2.1.2. Vật liệu cho nghiên cứu nhân nhanh in vitro mẫu Xáo tam phân .................. 52 2.1.3. Các chỉ thị phân tử DNA ................................................................................ 53 2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 57 2.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 57 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập mẫu và xây dựng bản đồ phân bố ................ 57 2.3.2. Phương pháp mô tả hình thái ......................................................................... 58 2.3.3. Tách chiết và tinh sạch DNA tổng số ............................................................ 58 2.3.4. PCR nhân các vùng microsatellite bằng các chỉ thị SSR ............................... 58 2.3.5. PCR nhân các vùng chỉ thị phân tử ................................................................ 59 2.3.6. Giải trình tự và đăng ký trình tự..................................................................... 59 2.3.7. Phương pháp phân tích dữ liệu trình tự.......................................................... 60 2.4. Phương pháp nhân giống in vitro cây Xáo tam phân ..................................... 66 2.4.1. Phương pháp tạo vật liệu khởi đầu nhân giống in vitro Xáo tam phân ......... 66 2.4.2. Ảnh hưởng của nền môi trường tới khả năng sinh trưởng Xáo tam phân trong điều kiện in vitro ................................................................................... 67 2.4.3. Nghiên cứu khả năng tạo mô sẹo Xáo tam phân............................................ 67 2.4.4. Ảnh hưởng của nhóm cytokinins và auxin tới khả năng nhân nhanh Xáo tam phân ......................................................................................................... 68 2.4.5. Ảnh hưởng của nhóm auxin tới khả năng hình thành rễ Xáo tam phân ........ 68 2.4.6. Phương pháp bố trí và xử lý thí nghiệm ........................................................ 69 v CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 70 3.1. Khảo sát sự phân bố và đặc điểm hình thái của các mẫu thuộc chi Paramignya tại Khánh Hòa và Lâm Đồng .................................................... 70 3.1.1. Khảo sát thành phần loài và sự phân bố của các mẫu nghiên cứu ................. 70 3.1.2. Đặc điểm hình thái của các mẫu thuộc chi Paramignya ................................ 75 3.2. Tách chiết DNA tổng số, nhận dạng loài thông qua chỉ thị barcode ............. 81 3.3. Xác định đa dạng di truyền của các mẫu Xáo tam phân dựa vào chỉ thị SSR ..... 81 3.4. Nghiên cứu chỉ thị DNA và nhận dạng loài ................................................... 86 3.4.1. PCR và xác định trình tự các vùng chỉ thị DNA ............................................. 86 3.4.2. Nhận dạng loài dựa vào công cụ MEGABLAST .......................................... 88 3.5. Xây dựng chỉ thị DNA để nhận dạng Xáo tam phân P. trimera .................... 95 3.5.1. Khảo sát dữ liệu DNA mã vạch của các loài thuộc chi Paramignya ............. 95 3.5.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu các trình tự thuộc chi Paramignya ........................... 95 3.5.3. So sánh các trình tự để nhận dạng và phân biệt Xáo tam phân ..................... 97 3.5.4. Xây dựng cây tiến hóa giữa các loài .............................................................. 97 3.5.5. Xây dựng chỉ thị phân tử để nhận dạng Xáo tam phân ................................. 103 3.5.6. Đánh giá chỉ thị phân tử dựa vào phân tích khoảng cách mã vạch .............. 108 3.6. Nhân giống in vitro Xáo tam phân ............................................................... 112 3.6.1. Nghiên cứu tạo vật liệu khởi đầu nhân giống in vitro Xáo tam phân .......... 112 3.6.2. Nghiên cứu xác định môi trường nền phù hợp với nhân nhanh in vitro Xáo tam phân ............................................................................................... 115 3.6.3. Nghiên cứu khả năng tạo mô sẹo Xáo tam phân.......................................... 116 3.6.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhóm cytokinins tới khả năng nhân nhanh Xáo tam phân ............................................................................................... 119 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 129 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 131 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ............................................... 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 133 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 141 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABDG : Automatic Barcode Gap Discovery AFLP : Amplified Fragment Length Polymorphism BAP : 6-benzylaminopurine hoặc benzyladenine BI : Bayesia interference CSDL : Cơ sở dữ liệu CTAB : Cetyl trimethyl ammonium bromide CV : Coefficient of Variation DNA : Deoxyribonucleic acid IAA : Acid indoleacetic IBA : 3-Indolebutyric acid ITS : Internal transcribed spacer ITS : Internal transcribed spacer KC : Knudson C medium LSD : Least significant differential LSD0.05 : Độ lệch tiêu chuẩn mức ý nghĩa 0.05 matK : Maturase K MS : Murashige & Skoog medium MSA : Multiple sequence alignment NCBI : National Center for Biotechnology Information P. trimera : Paramignya trimera PCR : Polemerase Chain Reaction RAPD : Random Amplified Polymorphic rbcL : Ribulose-1,5-bisphosphate carboxylase RFLP : Restriction Fragment Length Polymorphism SSR : Simple sequence Repeat STS : Silver thiosulfate TDZ : Thidiazuron WPM : Woody Plant Medium-Lloyd G, Mc Cown B, 1980 α - NAA : Axit α-naphtyl axetic 2.4 D : 2.4-Dichlorophenoxyacetic vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp các chỉ thị phân tử sử dụng đối với genome lục lạp ............. 30 Bảng 2.1. Bảng mẫu sử dụng tách chiết DNA, phân tích quan hệ phát sinh ........ 52 Bảng 2.2. Trình tự mồi SSR sử dụng .................................................................... 53 Bảng 2.3. Trình tự mồi ITS, matK và rbcL ........................................................... 56 Bảng 3.1. Tổng hợp vị trí thu thập các mẫu tại Khánh Hòa và Lâm Đồng ........... 70 Bảng 3.2. Số allen và hệ số PIC của 31 cặp mồi SSR ........................................... 83 Bảng 3.3. Tổng hợp thông tin về DNA barcode của các loài thuộc chi Paramignya trong hệ thống BOLD ....................................................... 95 Bảng 3.4. Tổng hợp các dữ liệu trình tự của các loài thuộc chi Paramignya ....... 96 Bảng 3.5. Tổng hợp các vùng trình tự ITS, matK và rbcL của các trình tự ........ 107 Bảng 3.6. Khoảng cách trong loài và giữa loài của các dữ liệu trình tự ............. 108 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của dung dịch nano bạc tới khả năng tạo mẫu sạch Xáo tam phân ...................................................................................... 112 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của dung dịch Johnson tới khả năng tạo mẫu sạch Xáo tam phân ...................................................................................... 113 Bảng 3.9. Ảnh hưởng sự kết hợp của dung dịch Johnson và nano bạc tới khả năng khử trùng tạo mẫu sạch Xáo tam phân ................................ 114 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của môi trường nền tới sự sinh trưởng, nhân nhanh Xáo tam phân ...................................................................................... 116 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của TDZ, IBA và 2.4 D tới khả năng tạo mô sẹo Xáo tam phân .............................................................................................. 117 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của sự phối hợp giữa TDZ, IBA và 2.4D tới sự phát sinh mô sẹo IBA Xáo tam phân .......................................................... 118 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của BA tới khả năng phát sinh chồi Xáo tam phân ......... 119 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của TDZ tới sự phát sinh chồi Xáo tam phân .................. 120 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của nhó ... 1. 4 7 5: p. 352. 43. Nolan kane, S.s., Hannes dempewolf , Ji yong yang, and j.m.m.e. dapeng zhang, and quentin cronk, Ultra-barcoding in cacao (theobroma spp.; malvaceae) using whole chloroplast genomes and nuclear ribosomal DNA. American Journal of Botany, 2012. 99(2): p. 320–329. 44. Shadi shokralla, J.f.g., Hhamid nikbakht,Daniel h. janzen, Winnie hallwachs‡ and Mehrdad haj ibabaei, Next-generation DNA barcoding: using next-generation sequencing to enhance and accelerate DNA barcode capture from single specimens. Molecular Ecology Resources, 2014. 9(12): p. 435 - 446. 45. Tran Thanh Binh, S.S., Rumiko Suzuki, Miyuki Matsuda, Tran Thi Huyen Trang, and S.I.a.Y.Y. Dong Hyeon Kwon, Discovery of novel mutations for clarithromycin resistance in Helicobacter pylori by using next-generation sequencing. Journal of Antimicrobial Chemotherapy, 2014. 46. Jill M Duarte, P.K.W., Patrick P Edger, Lena L Landherr, Hong Ma, J Chris Pires, Jim Leebens-Mack, and C.W. dePamphilis1, Identification of shared single copy nuclear genes in Arabidopsis, Populus, Vitis and Oryza and their phylogenetic utility across various taxonomic levels. BMC Evolutionary Biology, 2010. 10(61): p. 1471-2148. 47. Shannon c. k. straub, M.p., Kevin weitemier, Mark fishbein, and a.A.l. Richard c. cronn, Navigating the tip of the genomic iceberg: next-generation sequencing for plant systematics American Journal of Botany 2012. 99(2): p. 349–364. 48. Ilut D. C., C.J.E., Luciano A. K., and Owens T. G. et al., A comparative transcriptomic study of an allotetraploid and its diploid progenitors illustrates the unique advantages and challenges of RNAseq in plant species. . Amer. J. Bot 2012 99: p. 383-396. 49. Sarwar azam, V.t., Pradeep ruperao, Trushar shah, Jayashree balaji,, A.d.f. Bhanuprakash amindala, David j. studholme, Gregory d. may,, and J.d.g.J. David edwards, and Rajeev k. varshney, Coverage-based consensus calling (cbcc) of short sequence reads and comparison of cbcc results to identify snps in chickpea ( cicer arietinum ; fabaceae), a crop species without a reference genome. American Journal of Botany, 2012. 99(2): p. 193–208. 137 50. Juan e. zalapa, h.c., huayu zhu, shawn steffan, douglas senalik, eric zeldin, brent mccown, rebecca harbut, and philipp simon, Using next-generation sequencing approaches to isolate simple sequence repeat (ssr) loci in the plant sciences American Journal of Botany 2012. 99(2): p. 193-208. 51. Paul D. N. Hebert* , A.C., Shelley L. Ball and a.J.R. deWaard, Biological identifications through DNA barcodes. Proc. R. Soc. Lond.B, 2003. 270: p. 313–321. 52. Taberlet P., G.L., Pautou G. and Bouvet J. , Universal primer for amplification of three non-codding regions of chloroplast DNA. Plant Molecular Biology, 2007. 17: (1105-1109). 53. Wang, X., et al., DNA barcoding a taxonomically complex hemiparasitic genus reveals deep divergence between ploidy levels but lack of species-level resolution. AoB Plants, 2018. 10(3): p. ply026. 54. Shen, Y., et al., DNA barcoding and evaluation of genetic diversity in Cyprinidae fish in the midstream of the Yangtze River. Ecol Evol, 2016. 6(9): p. 2702-13. 55. Pires, A.C.M., L., DNA barcoding and traditional taxonomy unified through Integrative Taxonomy: a view that challenges the debate questioning both methodologies. Biota Neotrop, 2010. 10(2): p. 339-346. 56. Carneiro de Melo Moura, C., et al., Integrating DNA Barcoding and Traditional Taxonomy for the Identification of Dipterocarps in Remnant Lowland Forests of Sumatra. Plants (Basel), 2019. 8(11). 57. N, L.P.a.G., Models of Molecular evolution and phylogeny. Genome Research, 1998. 8: p. 1233 – 1244. 58. J, F., PHYLIP (Phylogenetic inference package) version 3.57c. Department of Genetics, University of Washington: Washington. 1995. 59. J., F., Confidence limits on phylogenies: An approach using the bootstrap. Evolution, 1985. 39(4): p. 783-791. 60. R., S.P.a.S., Numerical Taxonomy. . Freeman: San Francisco, 1973. 61. M, S.N.N., The neighbor-joining method: A new method for reconstructing phylogenetic trees. . Molecular Biology and Evolution, 1987. 4: p. 406-425. 62. C., L., Genera plantarum. Stockholm, 1754. 5th edition. 63. Kimura, M., A simple method for estimating evolutionary rates of base substitutions through comparative studies of nucleotide sequences. J Mol Evol, 1980. 16(2): p. 111-20. 64. B.S., G., Molecular clocks and nucleotide substitution rate in higher plants. Evolutionary Biology 1988. 30: p. 93-120. 138 65. J.A., B., Extinction, survival and genetic variation”. In: Schoenwald- Cox C.M., Chamber S.M., Macbryde B., Thomas L. (eds), . Genetics and Conservation, 1983: p. 125-151. 66. Weising K., N.H., Wolff K., Kahl G. Cpc Press Taylor & Fancies group., DNA Fingerprinting in Plants Principles, Methods, and applications (second Edition). Cpc Press Taylor & Fancies group., 2005. 67. B.H., M., Population Genetics. John Wiley & Sons, Ltd., 2009. 68. de Vicente M.C., L.C., Fulton T., Genetic Diversity Analysis with Molecular Marker Data: Learning Module. y. International Plant Genetic Resources Institute (IPGRI) and Cornell Universit, 2003. 69. B.M., M.S.A.a.P., Analysis of genetic diversity in crop plants – salient statistical tools and considerations”, . Crop Science 2003. 43: p. 1235–1248. 70. Lê Trần Bình, H.H.N., Lê Thị Muội Công nghệ sinh học thực vật trong cải tiến giống cây trồng. . NXB Nông nghiệp Hà Nội, 1997. 71. Nguyễn Quang Thạch, N.T.L.A., Nguyễn Thị Phương Thảo, Giáo trình công nghệ sinh học Nông nghiệp. NXB Nông Nghiệp Hà Nội, Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội, 2004. 72. Nhut, D.T.L., Bui V.; Fukai, Seiichi; Tanaka, Michio and TThanh, Van K.T. , Effects of activated charcoal, explant size, explant position and sucrose concentration on plant and shoot regeneration of Lilium longiflorum via young stem culture. . Plant Growth Regulation, 2001. 33(1): p. 59-65. 73. Murashige T., S.E., 1962., A revised medium for rapid growth and bioassays with tobacco tissues. . Plant Physiol. 15((3): p. 473- 497. 74. Gamborg O. L., M.R.A., Ojima K., , Nutrient requirements of suspension cultures of soybean root cells. . Exp. Cell Res., , 1968. 50(1): p. 151-158. 75. George E. F., d.K.G.J., The components of plant tissue culture media I: macro- and micro-nutrients. In: George EF, Hall AM, de Klerk GJ (eds.) Plant Propagation by Tissue Culture, . The Background, Springer, Dordrecht, The Netherlands. , 2008. 3rd Edition(1): p. 65-102. . 76. Staden, M.J.P.J.v., Effect of activated charcoal, autoclaving and culture media on sucrose hydrolysis. Plant Growth Regulation, 1999. 29: p. 135-141. 77. Đào, L.T.K., Nghiên cứu thử nghiệm nhân một số giống cây trồng rừng bằng phương pháp nuôi cấy mô (Bạch đàn, cây Hông, Trầm hương). Tạp chí Sinh học, 2001: p. 46-50. 139 78. Debergh P, A.-C.J., Cohen D, Grout B, Von and Z.R. Amold S, Ziv M, Reconsideration of the term “vitrification” as used in micropropagation. Plant Cell Tissue Organ Cult 1992. 30 p. 135-140. 79. Mabberley, D.J., The species of Citrus (Rutaceae) with pinnate leaves. Blumea, 2010. 55: p. 73-74. 80. Phan Hữu Tôn*, T.V.H., Đoàn Văn Lư, Phạm Thị Dung, Nguyễn Xuân Viết, Nuôi cấy in vitro trụ trên lá mầm giống cam (citrus sinensis), quýt (citrus reticulata). Tạp chí Khoa học và Phát triển, 2014. 12(5): p. 641-649. 81. Nguyễn Thị Tâm, P.H.V., Dương Hữu Lộc, Nghiên cứu tái sinh in vitro cây quýt bắc kạn. Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 2017. 171(11): p. 65 - 69. 82. Trương Thị Bích Phượng, N.T.H., Nghiên cứu tái sinh chồi in vitro cây xáo tam phân (Paramignya trimera). Tạp chí Khoa Học, Đại học Huế, 2014. 3(1): p. 562 - 576. 83. Tran Trung Hieu, H.V.C., Bui Thi Linh Hue, Luong Thi My Ngan, Bui Lan Anh, Bui Văn Le, In vitro propagation of Xao tam phan (Paramignya trimera (Oliv.) Guill.). Science & Technology Development, 2017. 20(2). 84. Barkley, N.A., et al., Assessing genetic diversity and population structure in a citrus germplasm collection utilizing simple sequence repeat markers (SSRs). Theor Appl Genet, 2006. 112(8): p. 1519-31. 85. Corazza-Nunes MJ, M.M., Nunes CWM, Cristofani M, Targon MLPN Assessment of genetic variability in grapeiruits (Citrus paradisi Macf) and pummelos (C. maxima (Burm.) Merr.) using RAPD and SSR markers. Euphytica, 2002. 126: p. 169-176. 86. Froelicher Y, D.D., Badssene JB, Costantino G, Lotiy S, Didout C, Beaumont V, Brottier P, Risterucci AM, Luro F, Ollitrauh P, Characterization of microsatellite markers in mandarin orange (Citrus reticulate Blanco). Mol Ecol Res 2008. 8: p. 119-122. 87. Sun, Y., et al., Phylogenetic analysis of Sorghum and related taxa using internal transcribed spacers of nuclear ribosomal DNA. Theor Appl Genet, 1994. 89(1): p. 26-32. 88. Kyndt, T., et al., Molecular phylogeny and evolution of Caricaceae based on rDNA internal transcribed spacers and chloroplast sequence data. Mol Phylogenet Evol, 2005. 37(2): p. 442-59. 89. Group, C.P.W., A DNA barcode for land plants. Proc Natl Acad Sci U S A, 2009. 106(31): p. 12794-7. 90. Klein R.M., K.D.T., Research methods in Plant science. Garden City, Newyork. Natural History Press, 1970. 140 91. Thìn, N.N., Các phương pháp nghiên cứu thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007. 92. Doyle JJ, D.J., Isolation of plant DNA from fresh tissue. Focus, 1990. 12: p. 13-15. 93. Hall, T.A., BioEdit: A User-Friendly Biological Sequence Alignment Editor and Analysis Program for Windows 95/98/NT. Nucleic Acids Symposium Series,, 1999(41): p. 95-98. 94. R.K., N.M.a.C., Estimation of fixation indices and gene diversitie. Ann. Hum. Genet., 1983. 47: p. 253-259. 95. Yang, F., et al., DNA Barcoding for the Identification and Authentication of Animal Species in Traditional Medicine. Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine, 2018. 2018: p. 1-18. 96. McCown, B.H.a.L., G., Woody Plant Medium (WPM)—A Mineral Nutrient Formulation for Microculture of Woody Plant Species. HortScience, 1981. 16: p. 453-453. 97. L. Knudson, L.K., L. A. KNUDSON, C. Knudson, A new nutrient solution for the germination of orchid seeds. American Orquid Society Bulletim, 1946. 13(5): p. 222- 222. 98. Bayer RJ, M.D., MortonC, A molecular phylogeny of the orange subfamily(Rutaceae: Aurantioideae) using nine cpDNA sequences. American Journal of Botany, 2009. 96(3): p. 668–685. 99. Shin HS., Y.H., Kim SB., Lee MS. , Mechanism of growth of colloidal silver nanoparticles stabilized by polyvinyl pyrrolidone in gamma – irradiated silver nitrate solution. J. Colloid interface Sci., 2004. 274(1): p. 89-94. 100. Wang G., S.C., Zhao N., Du X. , Synthesis and characterization of Ag nanoparticles assembled in ordered array pores of porous anodic alumina by chemical deposition. Materials Letters, 2007. 61(18): p. 3795-3797. 101. Reza A.G., U.R.S., Maheran A.A., Rosfarizan M., Influence of cytokinins in combination with GA3 on shoot multiplication and elongation of tea clone Iran 100 (Camellia sinensis (L.) O. Kuntze). ScientificWorld Journal. , 2014: p. 943054. 102. Mehdi M., V.-O.G.O., Sepide T. , The effect of different concentrations of TDZ and BA on in vitro regeneration of Iranian cannabis (Cannabis sativa) using cotyledon and epicotyl explants. Journal of Plant Molecular Breeding, 2015. 3(2): p. 20-27. 141 PHỤ LỤC Bảng 1. Tổng hợp các mẫu thu thập và phân loại dựa vào hình thái Các mẫu thu thập 260/280 Nồng độ gốc * (ng/µl) Độ pha loãng cho mồi ITS Độ pha loãng cho mồi MatK và rbcL P.trimera X1 PT.X1.1 1,82 256 200 100 PT.X1.2 1,85 350 250 150 PT.X1.3 1,91 365 250 150 PT.X1.4 1,84 270 200 100 PT.X1.5 1,96 324 250 150 PT.X1.6 1,90 456 300 150 PT.X1.7 1,87 273 200 100 P.trimera X2 PT.X2.1 1,96 368 250 150 PT.X2.2 1,75 412 300 150 PT.X2.3 1,82 281 250 150 PT.X2.4 1,94 365 250 150 PT.X2.5 1,83 273 200 100 P.trimera X3 PT.X3.1 1,92 257 200 100 PT.X3.2 1,94 354 250 150 PT.X3.3 1,87 349 250 150 PT.X3.4 1,80 475 300 150 PT.X3.5 1,86 289 250 150 PT.X3.6 1,93 376 250 150 P.trimera X4 PT.X4.1 2,01 314 250 150 PT.X4.2 1,84 318 250 150 PT.X4.3 1,89 326 250 150 PT.X4.4 1,93 319 250 150 PT.X4.5 1,98 412 300 150 142 P.trimera X5 PT.X5.1 1,97 367 250 150 PT.X5.2 1,93 340 250 150 PT.X5.3 1,89 413 300 150 PT.X5.4 1,80 368 250 150 PT.X5.5 1,82 342 250 150 PT.X5.6 2,03 279 200 100 P. armata PA.1 1,78 341 250 150 PA.2 2,01 324 250 150 PA.3 1,97 367 250 150 PA.4 1,82 415 300 150 PA.5 1,89 279 200 100 P. monophylla PM.1 1,79 367 250 150 PM.2 1,84 356 250 150 PM.3 1,98 309 250 150 PM.4 2.02 275 200 100 PM.5 1,97 298 200 100 PM.6 1,81 300 200 100 P. scandens PS.1 1,82 305 250 150 PS.2 1,77 379 250 150 PS.3 1,95 287 200 100 PS.4 1,80 370 250 150 PS.5 1,75 325 200 100 P. rectispinosa PR.1 2,03 289 200 100 PR.2 1,90 315 250 150 PR.3 1,89 320 250 150 PR.4 1,74 356 250 150 PR.5 1,98 267 250 150 (*) Số liệu làm tròn đến phần đơn vị (nano gram/microlit) 143 Bảng 2. Các trình tự chỉ thị ITS, MatK và rbcL đăng ký trong GenBank Tên mẫu và ký hiệu mẫu trình tự đăng ký ở NCBI Vị trí địa lý Số truy cập ở GenBank/NCBI Kinh độ/Vĩ độ ITS matK rbcL P. armata PA.VN Ninh Hải Khánh Hòa MT193825 MT215526 MT215536 12°52’42”N, 109°22’52”E P. monophylla Wight PR.DL Di Linh Lâm Đồng MT193832 MT215519 MT215530 11°40’24”N, 108°30’12”E P. scandens PR.CT Cát Tiên, Lâm Đồng MT193830 MT215518 MT215535 11°41’15”N, 108°33’39”E P.trimera (Oliv.) Burkill PT1.NV PT2.NV Ninh Van, Khanh Hoa MT193826 MT193827 MT215522 MT215524 MT215529 MT215528 12°38’80”N, 109°27’72”E 12°26’06”N, 109°12’40”E PT1.NH PT2.NH Ninh Hòa, Khánh Hòa MT193831 MT193833 MT215523 MT215525 MT215533 MT215532 12°25’25”N, 109°04’55”E 12°25’09”N, 109°08’18”E PT2.DK Diên Khánh, Khánh Hòa MT193834 MT215521 MT215534 12°13’14”N, 109°01’05”E P. rectispinosa PC.DD Cát Tiên, Lâm Đồng MT193828 MT215517 MT215527 11°44’12”N, 107°20’32”E 144 145 Hình 1. Kết quả căn nhiều trình tự ITS của các mẫu nghiên cứu bằng chương trình Clustal Omega Ghi chú: Vùng trình tự ITS của các loài thuộc chi Paramignya 146 147 148 Hình 2. Kết quả căn nhiều trình tự matK của các mẫu nghiên cứu bằng chương trình Clustal Omega Ghi chú: Vùng trình tự matK của các loài thuộc chi Paramignya 149 150 151 152 Hình 3. Kết quả căn nhiều trình tự rbcL của các mẫu nghiên cứu bằng chương trình Clustal Omega Ghi chú: Vùng trình tự rbcL của các loài thuộc chi Paramignya Hình 4. Ma trận phần trăm giống nhau giữa các cặp trình tự trong nhóm các trình tự ITS, matK, rbcL Ghi chú: Các trình tự ITS (trên), các trình tự matK (giữa) và trình tự rbcL (dưới)
File đính kèm:
- xay_dung_chi_thi_phan_tu_nhan_dang_va_nghien_cuu_nhan_giong.pdf
- 2. Nhung dong gop moi cua luan an (1).doc
- 3_Ban trinh yeu LA_PHI THI CAM MIEN.doc
- 6.LATS. TOM TAT_PHI THI CAM MIEN.pdf
- 8.LATS.TA. TOM TAT_PHI THI CAM MIEN.pdf
- Đóng góp mới.pdf
- Trích yếu luận án.pdf