Bài giảng Bồi dưỡng kết nạp Đảng - Bài 1: Khái quát lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
•KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
hĐảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Gần 8 thập kỷ qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, Nhân dân ta đã tiến hành cuộc Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công, xoá bỏ hoàn toàn chế độ thực dân phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (nay là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam); đánh thắng các cuộc chiến tranh xâm lược, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước; tiến hành công cuộc đổi mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
hLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, là lịch sử đấu tranh kiên cường, bất khuất và những bài học kinh nghiệm quý báu như Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: là cả một pho lịch sử bằng vàng. Vì vậy, học tập, nghiên cứu lịch sử Đảng là trách nhiệm và quyền lợi của mỗi chúng ta.
•I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI, BƯỚC NGOẶT QUYẾT ĐỊNH CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Ngày 3-2-1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Đó là kết quả của sự chuẩn bị đầy đủ về tư tưởng, chính trị và tổ chức; của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể nước ta; là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Mác - Lê Nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Sự ra đời của Đảng đáp ứng nhu cầu lịch sử của đất nước ta; phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bồi dưỡng kết nạp Đảng - Bài 1: Khái quát lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
TẬP BÀI GIẢNG Dành cho học viên lớp bồi dưỡng kết nạp Đ ảng BÀI 1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đ ạo và rèn luyện. Gần 8 thập kỷ qua, d ư ới sự lãnh đ ạo của Đảng, Nhân dân ta đ ã tiến hành cuộc Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công, xoá bỏ hoàn toàn chế đ ộ thực dân phong kiến, lập nên n ư ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (nay là n ư ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam); đ ánh thắng các cuộc chiến tranh xâm l ư ợc, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đ ất n ư ớc; tiến hành công cuộc đ ổi mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc nền đ ộc lập dân tộc. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam , là lịch sử đ ấu tranh kiên c ư ờng, bất khuất và những bài học kinh nghiệm quý báu nh ư Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng đ ịnh: là cả một pho lịch sử bằng vàng. Vì vậy, học tập, nghiên cứu lịch sử Đảng là trách nhiệm và quyền lợi của mỗi chúng ta. I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA Đ ỜI, B Ư ỚC NGOẶT QUYẾT Đ ỊNH CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM Ngày 3-2-1930 , Đảng Cộng sản Việt Nam ra đ ời. Đó là kết quả của sự chuẩn bị đ ầy đ ủ về t ư t ư ởng, chính trị và tổ chức; của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào đ iều kiện cụ thể n ư ớc ta; là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Mác - Lê Nin với phong trào công nhân và phong trào yêu n ư ớc. Sự ra đ ời của Đảng đ áp ứng nhu cầu lịch sử của đ ất n ư ớc ta; phù hợp với xu thế phát triển của thời đ ại. 1. Tình hình xã hội Việt Nam tr ư ớc khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đ ời Thùc d©n Ph¸p x©m lîc níc ta n¨m 1858 , chóng thi hµnh chÝnh s¸ch cai trÞ thùc d©n tµn b¹o trªn c¸c lÜnh vùc chñ yÕu sau: VÒ chÝnh trÞ, thùc d©n Ph¸p trùc tiÕp n¾m gi÷ c¸c chøc vô chñ chèt trong bé m¸y nhµ níc, thi hµnh chÝnh s¸ch cai trÞ chuyªn chÕ. Sù cÊu kÕt gi÷a chñ nghÜa ®Õ quèc vµ phong kiÕn tay sai lµ ®Æc trng cña chÕ ®é thuéc ®Þa. VÒ kinh tÕ, thùc d©n Ph¸p bãc lét tµn b¹o nh©n d©n ta, thùc hiÖn chÝnh s¸ch ®éc quyÒn, k×m h·m sù ph¸t triÓn nÒn kinh tÕ ®éc lËp cña níc ta. Chóng ®Æt ra hµng tr¨m thø thuÕ v« lý, v« nh©n ®¹o, t¨ng cêng v¬ vÐt tµi nguyªn vµ bãc lét nÆng nÒ, lµm cho nh©n d©n ta, bÞ bÇn cïng, nÒn kinh tÕ bÞ quÌ quÆt, lÖ thuéc vµo kinh tÕ Ph¸p. VÒ v¨n ho¸ - x· héi, chóng thùc hiÖn chÝnh s¸ch ngu d©n, khuyÕn khÝch v¨n ho¸ n« dÞch, sïng Ph¸p nh»m k×m h·m nh©n d©n ta trong vßng t¨m tèi, dèt n¸t, l¹c hËu, phôc tïng sù cai trÞ cña chóng. Yªu cÇu cña x· héi ViÖt Nam lóc nµy lµ ®Êu tranh giµnh ®éc lËp d©n téc ph¶i g¾n chÆt víi ®Êu tranh ®ßi quyÒn d©n sinh, d©n chñ. 2. Phong trào đ ấu tranh của nhân dân ta tr ư ớc khi Đảng ra đ ời Trong quá trình dựng n ư ớc và giữ n ư ớc lâu dài và gian khổ, dân tộc ta sớm hình thành truyền thống yêu n ư ớc nồng nàn, tinh thần đ ấu tranh anh dũng, bất khuất. Vì vậy, ngay từ khi thực dân Pháp xâm l ư ợc, nhân dân ta liên tiếp đ ứng lên chống lại chúng. Từ n ă m 1858 đ ến tr ư ớc n ă m 1930 hàng tr ă m phong trào và các cuộc khởi nghĩa oanh liệt nổ ra theo nhiều khuynh h ư ớng khác nhau, nh ư phong trào Cần V ươ ng; phong trào Đông Du, Đông Kinh -Nghĩa Thục, Duy Tân; các cuộc khởi nghĩa do Nguyễn Trung Trực, Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Thái Học lãnh đ ạo. Nguyên nhân c ơ bản dẫn tới thất bại của các phong trào đ ấu tranh đ ó là do những ng ư ời yêu n ư ớc đươ ng thời ch ư a tìm đư ợc con đư ờng cứu n ư ớc phản ánh đ úng nhu cầu phát triển của xã hội Việt Nam. Cách mạng n ư ớc ta đ ứng tr ư ớc cuộc khủng hoảng, bế tắc về đư ờng lối cứu n ư ớc. Việc tìm lối ra, thoát khỏi cuộc khủng hoảng là nhu cầu nóng bỏng nhất của dân tộc ta lúc bấy giờ. 3. Nguyễn ái Quốc tìm đư ờng cứu n ư ớc. Sự ra đ ời của Đảng Cộng sản Việt Nam Ngày 5-6-1911 , Nguyễn Tất Thành (Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh) ra n ư ớc ngoài bắt đ ầu đ i tìm con đư ờng cứu n ư ớc. vừa lao đ ộng, vừa học tập, quan sát, nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm các cuộc cách mạng t ư sản đ iển hình (Pháp, Mỹ) và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Cách mạng tháng M ư ời Nga (1917) nổ ra và thắng lợi đ ã ảnh h ư ởng rất lớn đ ến Nguyễn ái Quốc . Tháng 7-1920, Nguyễn ái Quốc đ ọc bản S ơ thảo lần thứ nhất những luận c ươ ng về vấn đ ề dân tộc và thuộc đ ịa của Lênin . Luận c ươ ng đ ã giải đ áp trúng những vấn đ ề mà Nguyễn ái Quốc đ ang tr ă n trở tìm hiểu. Ng ư ời đ ã hiểu sâu sắc những vấn đ ề c ơ bản của đư ờng lối giải phóng dân tộc. Tháng 12-1924, Nguyễn ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp chỉ đ ạo việc chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại đ ây, Ng ư ời sáng lập và trực tiếp huấn luyện Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, sáng lập và viết bài cho báo Thanh niên , xuất bản tác phẩm Đ ư ờng Kách mệnh (1927).chuẩn bị mọi mặt đ ể thành lập Đảng. Phong trào đ ấu tranh của giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân lao đ ộng phát triển mạnh mẽ đ ã xuất hiện các tổ chức cộng sản: - Ngày 17-6-1929, Đông D ươ ng Cộng sản Đảng thành lập ở Bắc Kỳ. - Mùa Thu n ă m 1929, An Nam Cộng sản Đảng thành lập ở Nam Kỳ. - Ngày 01/1/1930, Đông D ươ ng Cộng sản Liên đ oàn thành lập ở Trung Kỳ. Sự ra đ ời của Đảng Cộng sản Việt Nam Sự ra đ ời của Đảng Cộng sản Việt Nam Do yêu cầu bức thiết cần có một đ ảng thống nhất, từ ngày 3 đ ến 7-2-1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp tại bán đ ảo Cửu Long (H ươ ng Cảng, Trung Quốc) d ư ới sự chủ trì của đ ồng chí Nguyễn ái Quốc. Hội nghị nhất trí thành lập đ ảng thống nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh c ươ ng vắn tắt, Sách l ư ợc vắn tắt, Ch ươ ng trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng , Điều lệ tóm tắt của các hội quần chúng... Chánh c ươ ng vắn tắt, Sách l ư ợc vắn tắt do Chủ tịch Hồ Chí Minh khởi thảo đư ợc Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua đ ã xác đ ịnh: cách mạng Việt Nam phải tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đây là con đư ờng cách mạng duy nhất đ úng đ ể thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng con ng ư ời. Sự ra đ ời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một mốc lớn , b ư ớc ngoặt trọng đ ại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt cuộc khủng hoảng về đư ờng lối cứu n ư ớc. Sự ra đ ời của Đảng ta gắn liền với tên tuổi Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh, ng ư ời sáng lập, rèn luyện Đảng ta. II. NHỮNG THÀNH TỰU VẺ VANG CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM D Ư ỚI SỰ LÃNH Đ ẠO CỦA Đ ẢNG 1. Đảng lãnh đ ạo và tổ chức các cuộc đ ấu tranh cách mạng, khởi nghĩa giành chính quyền - Cách mạng Tháng Tám (1945) Qua 15 n ă m lãnh đ ạo cách mạng, trải qua các cuộc đ ấu tranh gian khổ hy sinh, qua ba cao trào cách mạng lớn (1930-1931, 1936-1939, 1939-1945) Đảng ta lãnh đ ạo cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám n ă m 1945 thành công trọn vẹn. Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đ ọc Tuyên ngôn đ ộc lập khai sinh ra n ư ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, lập nên Nhà n ư ớc của dân, do dân và vì dân. Dân tộc ta b ư ớc sang kỷ nguyên mới – kỷ nguyên đ ộc lập tự do, dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội . 2. Đảng lãnh đ ạo nhân dân đ ấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng và tiến hành thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm l ư ợc (1945 - 1954) a) Đảng lãnh đ ạo cuộc đ ấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946) Ngay khi mới ra đ ời, n ư ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đ ã phải đ ối mặt với ba thứ giặc hung dữ: giặc đ ói ; giặc dốt và giặc ngoại xâm . Đảng ta đ ã đ ộng viên đư ợc sức mạnh đ oàn kết toàn dân, v ư ợt qua mọi khó kh ă n nguy hiểm, củng cố, giữ vững chính quyển, đư a cách mạng v ư ợt qua tình thế hiểm nghèo, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp. b) Đảng lãnh đ ạo nhân dân tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm l ư ợc (1946-1954) Thực dân pháp không từ bỏ dã tâm xâm l ư ợc n ư ớc ta, nhân dân ta d ư ới sự lãnh đ ạo của Đảng đ ã quyết tâm chiến đ ấu bảo vệ nền đ ộc lập của dân tộc. Đêm ngày 19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đ ã ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến . Với đư ờng lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, tr ư ờng kỳ dựa vào sức mình là chính, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, Đảng ta đ ã lãnh đ ạo nhân dân ta v ư ợt qua mọi khó kh ă n, giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm l ư ợc. Chiến thắng Điện Biên Phủ lịch sử đư ợc ghi vào lịch sử dân tộc ta nh ư một Bạch Đằng, một Chi L ă ng hay một Đống Đa của thế kỷ XX, đ i vào lịch sử thế giới nh ư một chiến công chói lọi, đ ột phá thành trì của hệ thống nô dịch thuộc đ ịa của chủ nghĩa đ ế quốc, báo hiệu sự sụp đ ổ hoàn toàn không tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân. ýnghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến đ ã sáng tỏ chân lý “Trong đ iều kiện thế giới ngày nay, một dân tộc dù là nhỏ yếu, nh ư ng một khi đ ã đ oàn kết đ ứng lên kiên quyết đ ấu tranh d ư ới sự lãnh đ ạo của chính đ ảng Mác-Lênin đ ể giành đ ộc lập và dân chủ, thì có đ ủ lực l ư ợng đ ể đ ánh thắng mọi kẻ thù xâm l ư ợc” 3. Đảng lãnh đ ạo tiến hành đ ồng thời hai nhiệm vụ chiến l ư ợc- đ ánh thắng đ ế quốc Mỹ(1954 - 1975) Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, xây dựng miền Bắc thành c ă n cứ đ ịa vững mạnh của cách mạng cả n ư ớc. Hai là, tiến hành cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam, chống đ ế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thực hiện thống nhất n ư ớc nhà. Bằng cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mùa xuân n ă m 1975 và thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, nhân dân ta đ ã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chién chống Mỹ cứu n ư ớc, giải phóng miền Nam, thống nhất đ ất n ư ớc, đư a cả n ư ớc b ư ớc vào thời kỳ quá đ ộ lên CNXH. Thắng lợi oanh liệt Mùa Xuân n ă m 1975 đ ã kết thúc vẻ vang 30 n ă m chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị tàn bạo h ơ n một thế kỷ của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đ ất n ư ớc ta; hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ trong cả n ư ớc; bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, mở ra thời kỳ mới - thời kỳ đ ộc lập, thống nhất đ i lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả n ư ớc. 4. Đảng lãnh đ ạo công cuộc XD CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN (từ n ă m 1975 đ ến nay) D ư ới sự lãnh đ ạo của Đảng, trong 10 n ă m (1975 – 1985), cách mạng Việt Nam đ ã v ư ợt qua những khó kh ă n trở ngại, thu đư ợc những thành tựu quan trọng. Đại hội VI của Đảng (12-1986) đ ã nghiêm khắc kiểm đ iểm sự lãnh đ ạo của mình, khẳng đ ịnh những mặt làm đư ợc, phân tích rõ những sai lầm, khuyết đ iểm, đ ặc biệt là khuyết đ iểm chủ quan, duy ý chí trong lãnh đ ạo kinh tế, đ ề ra đư ờng lối đ ổi mới toàn diện, mở ra b ư ớc ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở n ư ớc ta. Đại hội đ ại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đ ã thông qua C ươ ng lĩnh xây dựng đ ất n ư ớc trong thời kỳ quá đ ộ lên chủ nghĩa xã hội, Chiến l ư ợc ổn đ ịnh và phát triển kinh tế - xã hội đ ến n ă m 2000 và Nhiệm vụ kinh tế - xã hội 5 n ă m 1991 - 1995 . Đại hội đư a ra quan niệm tổng quát nhất về xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, ph ươ ng h ư ớng c ơ bản đ ể xây dựng xã hội đ ó; khẳng đ ịnh chủ nghĩa Mác - Lênin, t ư t ư ởng Hồ Chí Minh là nền tảng t ư t ư ởng, kim chỉ nam cho hành đ ộng của Đảng; khẳng đ ịnh phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận đ ộng theo c ơ chế thị tr ư ờng có sự quản lý của Nhà n ư ớc, theo đ ịnh h ư ớng xã hội chủ nghĩa. Đảng lãnh đ ạo công cuộc XD CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN (từ n ă m 1975 đ ến nay) Đại hội VIII Đảng (22-6 đ ến 1-7-1996) của Đảng đ ã khẳng đ ịnh: " Tiếp tục sự nghiệp đ ổi mới, đ ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đ ại hoá vì mục tiêu dân giàu, n ư ớc mạnh, xã hội công bằng, v ă n minh vững b ư ớc đ i lên chủ nghĩa xã hội " 2 và đ ề ra nhiệm vụ kinh tế - xã hội từ n ă m 1996 đ ến n ă m 2000 là: t ă ng tr ư ởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững đ i đ ôi với giải quyết những vấn đ ề bức xúc về xã hội, bảo đ ảm an ninh, quốc phòng, cải thiện đ ời sống của nhân dân, nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế, tạo tiền đ ề vững chắc cho b ư ớc phát triển cao h ơ n vào thế kỷ XXI 1 . Đại hội IX của Đảng (4-2001) đ ã kiểm đ iểm việc thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII và khẳng đ ịnh, trong 5 n ă m 1996-2000 toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta đ ã v ư ợt qua những khó kh ă n, thách thức, đ ạt đư ợc những thành tựu quan trọng. Đảng lãnh đ ạo công cuộc XD CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN (từ n ă m 1975 đ ến nay) Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội IX trong 5 n ă m qua (2001-2005), Nghị quyết Đại hội X của Đảng đ ã khẳng đ ịnh: toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đ ã đ ạt những thành tựu rất quan trọng. Một là, nền kinh tế đ ã v ư ợt qua thời kỳ suy giảm, đ ạt tốc đ ộ t ă ng tr ư ởng khá cao và phát triển t ươ ng đ ối toàn diện. Tốc đ ộ t ă ng tr ư ởng GDP n ă m sau cao h ơ n n ă m tr ư ớc. Bình quân trong 5 n ă m 2001-2005 đ ạt 7,51%, đ ạt mức kế hoạch đ ề ra. Hai là, v ă n hoá và xã hội có tiến bộ trên nhiều mặt, việc gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đ ề xã hội có chuyển biến tốt; đ ời sống các tầng lớp nhân dân đư ợc cải thiện. Ba là, chính trị – xã hội ổn đ ịnh; quốc phòng và an ninh đư ợc t ă ng c ư ờng; quan hệ đ ối ngoại có b ư ớc phát triển mới. Bốn là, việc xây dựng Nhà n ư ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa có tiến bộ trên cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp và t ư pháp. Sức mạnh khối đ ại đ oàn kết toàn dân tộc đư ợc phát huy. N ă m là, công tác xây dựng Đảng đ ạt một số kết quả tích cực. Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết ĐH IX Đại hội X cũng chỉ ra những khuyết đ iểm và yếu kém Một là, t ă ng tr ư ởng kinh tế ch ư a t ươ ng xứng với khả n ă ng; chất l ư ợng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp. Hai là, c ơ chế, chính sách về v ă n hoá - xã hội chậm đ ổi mới; nhiều vấn đ ề xã hội bức xúc ch ư a đư ợc giải quyết tốt, tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí vẫn nghiêm trọng Ba là, các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đ ối ngoại còn một số hạn chế. Bốn là, tổ chức và hoạt đ ộng của Nhà n ư ớc, Mặt trận và các đ oàn thể nhân dân chậm đ ổi mới, bộ máy quản lý Nhà n ư ớc các cấp, nhất là ở c ơ sở còn yếu kém; hoạt đ ộng của Quốc hội còn lúng túng; dân chủ trong xã hội còn bị vi phạm; kỷ c ươ ng, kỷ luật ở nhiều n ơ i không nghiêm. N ă m là, công tác xây dựng, chỉnh đ ốn Đảng ch ư a đ ạt yêu cầu:Tình trạng suy thoái về t ư t ư ởng chính trị, đ ạo đ ức, lối sống, chủ nghĩa cá nhân và tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong một bộ phận cán bộ, công chức diễn ra nghiêm trọng. Nhiều tổ chức c ơ sở đ ảng sức chiến đ ấu yếu. III. NHỮNG TRUYỀN THỐNG QUÝ BÁU CỦA Đ ẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Tinh thần đ ộc lập tự chủ và sáng tạo. Kiên đ ịnh chủ nghĩa Mác - Lênin, t ư t ư ởng Hồ Chí Minh, nắm vững ngọn cờ đ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Trung thành với lợi ích giai cấp, lợi ích dân tộc, gắn bó mật thiết với nhân dân. Kiên đ ịnh nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt đ ộng của Đảng. Giữ gìn đ oàn kết nội bộ, đ oàn kết quốc tế... Học tập, nghiên cứu lịch sử truyền thống của Đảng đ ể tự hào về Đảng và góp phần giữ vững, kế thừa và phát huy những truyền thống của Đảng, làm cho Đảng ngày càng trong sạch, vững mạnh. 18 ... ành vô hạn với mục tiêu lý t ư ởng của Đảng, của dân tộc, tham gia tích cực vào việc đ ẩy mạnh toàn diện công cuộc đ ổi mới, vì mục tiêu dân giàu, n ư ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, v ă n minh. Trung thành vô hạn với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo về đ ộc lập, chủ quyền, nền v ă n hoá, bảo vệ Đảng, chế đ ộ và sự nghiệp đ ổi mới, bảo vệ lợi ích của đ ất n ư ớc, dân tộc. Luôn quan tâm đ ến lợi ích của nhân dân , hết lòng hét sức phục vụ nhân dân, phấn đ ấu làm giầu cho mình cho đ ất n ư ớc. Có ý chí v ươ n lên, thực hiện mục tiêu “dân giầu, n ư ớc mạnh, xẫ hội công bằng, dân chủ, v ă n minh” Giữ vững khối đ ại đ oàn kết toàn dân tộc , đ oàn kết trong Đảng, đ oàn kết toàn dân. Kiên quyết đ áu tranh chống âm m ư u chia rẽ, mất đ oàn kết của các thế lực thù đ ịch. Nội dung học tập và làm theo tấm g ươ ng đ ạo đ ức Hồ Chí Minh trong giai đ oạn hiện nay Có tinh thần trách nhiệm cao đ ối với công việc, có l ươ ng tâm nghề nghiệp trong sáng; ham học hỏi, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đư ợc giao. Giải quyết đ úng đ ắn mói quan hệ cá nhân- gia đ ình- tập thể - xã hội Hai là, thực hiện đúng lời dạy: “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư” nêu cao phẩm giá con người Việt Nam trong thời kỳ mới. Tích cực lao động, học tập, công tác với tinh thần lao động sáng tạo, có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao; sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn của Nhà nước, của tập thể, của chính minh một cách có hiệu quả. Quý trọng công sức lao động và tài sản của tập thể, của nhân dân; không xa hoa, lãng phí, không phô tr ươ ng, hinh thức. Kiên quyết chống chủ nghĩa cá nhân , thực dụng, không đ ể cho lợi ích cá nhân chi phối, chống thói chạy theo danh vọng, địa vị, giành giật lợi ích cho minh, lạm dụng quyền hạn, chức vụ để chiếm đoạt của công; cục bộ đ ịa ph ươ ng, thu vén cho gia đinh, cá nhân. Thẳng thắn, trung thực, bảo vệ chân lý , bảo vệ đường lối, quan điểm của Đảng, bảo vệ người tốt; chân thành, khiêm tốn; không chạy theo chủ nghĩa thành tích, bao che, giấu diếm khuyết điểm... Thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư phai kiên quyết chống bệnh lười biếng, lối sống h ư ởng thụ, vị kỷ, nói không đi đôi với làm, nói nhiều, làm ít, làm dối, làm ẩu. Phai có thái đ ộ rõ rệt lên án và kiên quyết đấu tranh, chống tham nhũng, tiêu cực, loại trừ mọi biểu hiện vô liêm, bất chính ra khỏi đời sống xã hội. Ba là, nâng cao ý thức dân chủ và kỷ luật, gắn bó với nhân dân, vì nhân dân phục vụ. Mỗi cán bộ đ ảng viên phải dặt mình trong tổ chức, trong tập thể, phải tôn trọng nguyên tắc, pháp luật, kỷ c ươ ng. Gần dân, học dân, hiểu dân, có trách nhiẹm với dân Coi trọng tự phê bình và phê bình . Khắc phục bệnh hình thức hoặc lợi dụng phê bình đ ể thực hiện những đ ộng c ơ cá nhân, vụ lợi, mất đ oàn kết. Bốn là, học tập và làm theo tấm g ươ ng đ ạo đ ức Hồ Chí Minh cần phát huy chủ nghĩa yêu n ư ớc gắn chặt với chủ nghĩa quốc tế trong sáng, đ oàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc, chủ đ ộng, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. Đoàn kêt quốc tế trong sáng là thực hiên chính sách đ ối ngoại rộng mở, đ a ph ươ ng hoá, đ a dạng hoá, Việt Nam sẵn sàng là bạn, đ ối tác tin cậy với tất cả các quốc gia trên thế giới. Tôn trọng đ ộc lập, chủ quyền của các n ư ớc khác, mở rộng hợp tác cùng có lợi, cùng nhau phấn đ ấu vì hoà bình, phát triển, cùng nhau hợp tác chống chiến tranh, đ ói nghèo, bất công, c ư ờng quyền, áp đ ặt trong quan hệ quốc tế. Xóa bỏ mặc cảm, xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc. Chủ đ ộng và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế , kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đ ại, phấn đ ấu đ ến n ă m 2020 n ư ớc ta c ơ bản trở thành một n ư ớc công nhiệp theo h ư ớng hiện đ ại Nâng cao tinh thần đ ộc lập tự chủ, tự lực, tự c ư ờng , tự hào, tự tôn dân tộc; chống t ư t ư ởng dân tộc hẹp hòi, tự ti, ảo t ư ởng tr ư ớc chủ nghĩa t ư bản ./. BÀI 5 PHẤN Đ ẤU TRỞ THÀNH Đ ẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Đảng Cộng sản Việt Nam là đ ội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao đ ộng và của cả dân tộc Việt Nam.Đảng không ngừng lớn mạnh nhờ th ư ờng xuyên làm tốt công tác phát triển đ ảng, ch ă m lo bồi d ư ỡng những ng ư ời ư u tú trong quần chúng. Ng ư ời muốn trở thành đ ảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam phải là những quần chúng tiêu biểu, xuất sắc trong rèn luyện, phấn đ ấu, hội đ ủ các đ iều kiện cần thiết mới đư ợc xét đ ể kết nạp vào Đảng I. ĐIỀU KIỆN Đ Ể ĐƯ ỢC XÉT KẾT NẠP VÀO ĐẢNG 1. Là công dân Việt Nam từ m ư ời tám tuổi trở lên “Công dân n ư ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ng ư ời có quốc tịch Việt Nam”(1); đ ây là đ òi hỏi pháp lý và t ư cách công dân của ng ư ời xin gia nhập Đảng (h ư ởng quyền- thực hiện nghĩa vụ cd). Đảng xét kết nạp những công dân Việt Nam nh ư ng phải đ ủ m ư ời tám tuổi trở lên, vì ở đ ộ tuổi đ ó ng ư ời ta mới có sự tr ư ởng thành về nhận thức, n ă ng lực t ư duy cần thiết, có ý thức trách nhiệm về mọi hoạt đ ộng của mình, đ ủ khả n ă ng thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, cũng nh ư quyền và nhiệm vụ của đ ảng viên. Đối với những ng ư ời trên 60 tuổi , Quy đ ịnh thi hành Điều lệ Đảng số 23-QĐ/TW, ngày 31 tháng 10 n ă m 2006 chỉ rõ: “Việc kết nạp vào Đảng những ng ư ời trên 60 tuổi do cấp uỷ trực thuộc Trung ươ ng xem xét, quyết đ ịnh”. H ư ớng dẫn 03-HD/BTCTW rõ thêm “ Phải đư ợc Ban Th ư ờng vụ cấp uỷ trực thuộc TW đ ồng ý bằng v ă n bản” 2. Thừa nhận và tự nguyện thực hiện C ươ ng lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đ ảng viên, hoạt đ ộng trong một tổ chức c ơ sở đ ảng Thừa nhận và tự nguyện thực hiện C ươ ng lĩnh chính trị của Đảng Ng ư ời muốn vào Đảng tr ư ớc hết phải có giác ngộ về mục tiêu, lý t ư ởng của Đảng, thừa nhận và tự nguyện thực hiện C ươ ng lĩnh chính trị của Đảng, đ ây là đ iều kiện, tiêu chuẩn chính trị hàng đ ầu đ ể trở thành đ ảng viên. Điểm 1, Điều 1 trong Điều lệ Đảng quy đ ịnh Thừa nhận và thực hiện Điều lệ Đảng Điều lệ Đảng là v ă n bản pháp lý c ơ bản của Đảng, bảo đ ảm cho Đảng là một khối thống nhất. Vì vậy ng ư ời muốn vào Đảng phải nghiên cứu Địều lệ Đảng đ ể từ đ ó thừa nhận và thực hiện nghiêm. Thừa nhận và tự nguyện phấn đ ấu theo tiêu chuẩn, nhiệm vụ đ ảng viên Thừa nhận và tự nguyện phấn đ ấu theo tiêu chuẩn, nhiệm vụ đ ảng viên Ng ư ời vào Đảng phải hiểu rõ và nắm vững tiêu chuẩn, nhiệm vụ đ ảng viên, từ đ ó phấn đ ấu, rèn luyện, tu d ư ỡng đ ể trở thành đ ảng viên của Đảng. Đảng không chỉ c ă n cứ vào lời nói dù mạnh, mà chủ yếu c ă n cứ vào việc làm thức tế hàng ngày của ng ư ời xin vào Đảng có thực sự vì mục đ ích,lý t ư ởng của Đảng hay không. Tự nguyện hoạt đ ộng trong một tổ chức c ơ sở đ ảng Tổ chức c ơ sở đ ảng là n ơ i trực tiếp quản lý, giáo dục, rèn luyện đ ảng viên, là n ơ i mà mỗi đ ảng viên thực hiện quyền và nhiệm vụ của mình, học tập, rèn luyện và tr ư ởng thành trong thực tế đ ấu tranh cách mạng, trực tiếp tham gia vào hoạt đ ộng lãnh đ ạo của Đảng. Vì vậy, bất kỳ ng ư ời đ ảng viên nào đ ều phải hoạt đ ộng trong một tổ chức c ơ sở đ ảng. 3. Qua thực tiễn chứng tỏ là ng ư ời ư u tú, đư ợc nhân dân tín nhiệm Qua thực tiễn: Thực tiễn là th ư ớc đ o chính xác phẩm chất và n ă ng lực con ng ư ời, là c ă n cứ tin cậy đ ể nhân dân lựa chọn, giới thiệu những ng ư ời ư u tú, xứng đ áng vào Đảng. Ng ư ời đ ảng viên bao giờ cũng phải tắm mình trong thực tiễn cách mạng của đ ất n ư ớc đ ể nhận thức và hành đ ộng đ úng. Ng ư ời ư u tú: + Ng ư ời muốn vào Đảng, trong moi hoạt đ ộng của mình phải tỏ rõ tính tích cực, tiên tiến h ơ n hẳn quần chúng ngoài đ ảng, phải là ng ư ời ư u tú, cả về nhận thức và hành đ ộng. + Phải lao đ ộng, học tập, công tác có n ă ng suất, chất l ư ợng, hiệu quả cao, đ ồng thời luôn gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, có khả n ă ng cảm hoá, giáo dục, tập hợp quần chúng, đư ợc quần chúng tin cậy và noi theo. Đự ơ c nhân dân tín nhiệm: Trở thành một ng ư ời ư u tú là kết quả phấn đ ấu, rèn luyện qua một quá trình nhất đ ịnh nh ư ng ch ư a đ ủ, mà còn phải đư ợc nhân dân tín nhiệm qua rèn đ ức, luyện tài. Chỉ có thông qua rèn luyện, thử thách trong thực tiễn - “lửa thử vàng, gian nan thử sức” mới chứng tỏ là ng ư ời ư u tú đư ợc nhân dân tín nhiệm. Ngoài những đ iều kiện đư ợc quy đ ịnh trong Điều lệ Đảng, Quy đ ịnh số 23-QĐ/TW, ngày 31 tháng 10 n ă m 2006 của Ban Chấp hành Trung ươ ng về thi hành Điều lệ Đảng còn có quy đ ịnh về trình đ ộ học vấn của ng ư ời vào Đảng: “ (a) Ng ư ời vào Đảng nói chung phải có bằng tốt nghiệp trung học c ơ sở hoặc t ươ ng đươ ng trở lên”. “ (b) Ng ư ời vào Đảng đ ang sinh sống ở vùng cao, vùng sâu, vùng có đ iều kiện kinh tế-xã hội khó kh ă n và đ ặc biệt khó kh ă n, không bảo đ ảm đư ợc quy đ ịnh tại đ iểm (a) nêu trên thì nói chung cũng phải có trình đ ộ học vấn tối thiểu là tiểu học". II.PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH ĐẢNG VIấN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 1.Xỏc định động cơ vào Đảng đỳng đăn Cú nhiều cõu hỏi và cõu trả lời khỏc nhau của đa số quần chỳng khi gia nhập Đảng, song cõu trả lời đỳng nhất là cõu trả lời của Chủ Tich Hồ Chớ Minh được nhiều người tõm đắc. Chủ tịch Hồ Chí Minh đ ã dạy : “Vi sao chúng ta vào Đảng? Phải chăng để thăng quan, phát tài? Không phải!... Chúng ta vào Đảng là đ ể hết lòng, hết sức phục vụ giai cấp, phục vụ nhân dân, làm trọn nhiệm vụ của ng ư ời đảng viên”. Bác còn căn dặn, nếu sợ không phục vụ đư ợc nhân dân, phục vụ đư ợc cách mạng thi đ ừng vào hay là khoan hãy vào Đảng Bởi vi Đảng là tổ chức cách mạng có sứ mệnh cao cả đ oàn kết và lãnh đ ạo nhân dân đ ấu tranh cho đ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, chứ không phải là n ơ i đ ể tim kiếm danh vọng, đ ịa vị, thu hái lợi lộc. Trong quỏ trỡnh phấn đấu vào Đảng , việc xõy dựng động cơ vào đảng đỳng đắn là điều cú ý nghĩa quyết định. 2. Rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đ ạo đ ức cách mạng Bản lĩnh chính trị? Bản lĩnh chớnh trị thể hiện ở việc kiên đ ịnh mục tiêu, lý t ư ởng đ ã chọn; trong bất kỳ tình huống khó kh ă n nào cũng không dao đ ộng, giảm sút niềm tin và ý chí chiến đ ấu. Khí tiết của ng ư ời cách mạng là “giàu sang không quyến rũ, nghèo khó không chuyển lay, uy vũ không khuất phục”. Đồng thời, bản lĩnh đ ó còn thể hiện ở tinh thần đ ộc lập, sáng tạo, không thụ đ ộng, ỷ lại, bảo thủ, trì trệ. Có bản lĩnh chính trị vững vàng là nét nổi bật trong nhân cách ng ư ời đ ảng viên cộng sản. Để có bản lĩnh chính trị vững vàng phải làm gi? , chúng ta cần đ ứng vững trên lập tr ư ờng của giai cấp công nhân, giữ vững niềm tin, ra sức phấn đ ấu góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.Bản lĩnh chính trị đư ợc hình thành chủ yếu bằng nỗ lực của bản thân trong quá trình hoạt đ ộng thực tiễn. Rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đ ạo đ ức cách mạng Đạo đức cách mạng? Cïng víi rÌn luyÖn b¶n lÜnh chÝnh trÞ, cÇn thêng xuyªn trau dåi ®¹o ®øc c¸ch m¹ng. Cã ®¹o ®øc c¸ch m¹ng míi hoµn thµnh ®îc nhiÖm vô c¸ch m¹ng vÎ vang. §¹o ®øc c¸ch m¹ng cã néi dung hÕt søc phong phó, nhng “Nãi tãm t¾t, th× ®¹o ®øc c¸ch m¹ng lµ: QuyÕt t©m suèt ®êi ®Êu tranh cho §¶ng, cho c¸ch m¹ng. §ã lµ ®iÒu chñ chèt nhÊt”(3). Muốn có đạo đức cách mạng phải làm gi ? “§¹o ®øc c¸ch m¹ng kh«ng ph¶i trªn trêi sa xuèng. Nã do ®Êu tranh, rÌn luyÖn bÒn bØ hµng ngµy mµ ph¸t triÓn vµ cñng cè. Còng nh ngäc cµng mµi cµng s¸ng, vµng cµng luyÖn cµng trong”(4). Lóc nµy, ®¹o ®øc c¸ch m¹ng lµ tù nguyÖn tù gi¸c gãp søc ®a ®Êt níc tho¸t khái t×nh tr¹ng kÐm ph¸t triÓn, trë thµnh quèc gia giµu m¹nh, v¨n minh, nh©n d©n lµm chñ x· héi vµ cã cuéc sèng Êm no, tù do, h¹nh phóc. §Êu tranh chèng chñ nghÜa c¸ nh©n kh«ng ph¶i lµ phñ ®Þnh vai trß, lîi Ých c¸ nh©n. Mçi ngêi ®Òu cã tÝnh c¸ch riªng, së thÝch riªng, ®êi sèng riªng cña b¶n th©n vµ gia ®×nh. 3. Nâng cao n ă ng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ đư ợc giao Đảng viên không chỉ hoàn thành nhiệm vụ mà phải hoàn thành tốt nhiệm vụ đư ợc giao. Đảng viên phải phấn đ ấu đ ể trở thành ng ư ời sản xuất, công tác, chiến đ ấu và học tập giỏi. Có nh ư vậy mới xứng đ áng với vai trò tiên phong, g ươ ng mẫu -“ đ ảng viên đ i tr ư ớc, làng n ư ớc theo sau”- nh ư Chủ tịch Hồ Chí Minh đ ã dạy. Trong điều kiện hiện nay, ngoài nhiệt tỡnh cỏch mạng cần đặc biệt coi trọng nõng cao năng lực trớ tuệ và năng lực thực tiễn; khụng ngừng học tập, thường xuyờn tiếp nhận những hiểu biết mới để đủ kiến thứ đỏp ứng cỏc yờu cầu do thực tiễn đặt ra. Coi trọng cả việc học tập chớnh trị với chuyờn mụn nghiệp vụ, cả đạo đức nghề nghiệp với tài năng. 4. Gắn bó với tập thể, với nhân dân, tích cực tham gia hoạt đ ộng đ oàn thể, công tác xã hội Một trong những truyền thống quý báu của Đảng ta là gắn bó mật thiết với nhân dân. Đảng viên phải giữ vững và phát huy truyền thống đ ó, tr ư ớc hết thể hiện sự gắn bó với quần chúng ở n ơ i làm việc và n ơ i c ư trú của mình. Muốn trở thành đ ảng viên, chúng ta phải gắn bó với tập thể, với nhân dân, tích cực công tác đ oàn thể, công tác xã hội. Gắn bó với đ ồng nghiệp, bạn bè trong đơ n vị công tác, với bà con làng xóm, khối phố; trong quan hệ quý trọng nhau, thông cảm, quan tâm giúp đ ỡ lẫn nhau. Hoạt đ ộng đ oàn thể và công tác xã hội là c ơ hội tốt giúp chúng ta tiến bộ, tr ư ởng thành về chính trị, đạo đức, tạo dựng sự tín nhiệm với nhân dân đ ể phấn đ ấu trở thành đ ảng viên. 5. Tích cực tham gia xây dựng Đảng ở c ơ sở Đại hội X của Đảng đ ã xác đ ịnh: Phải dồn sức xây dựng, nõng cao năng lực lónh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng. Vỡ vậy, tham gia xõy dựng tổ chức cơ sở đảng trong sach, vững mạnh là trỏch nhiệm của người phấn đấu vào Đảng.Cụ thể là: Tích cực h ư ởng ứng các phong trào , các hoạt đ ộng triển khai thực hiện những chủ tr ươ ng, nhiệm vụ của đ ảng bộ, chi bộ đ ề ra, với tinh thần chủ đ ộng, sáng tạo, nỗ lực phấn đ ấu cao nhất. Chủ đ ộng nắm bắt tình hình thực tế , nắm bắt tình hình t ư t ư ởng của quần chúng nhân dân, kết quả thực hiện chủ tr ươ ng, chính sách, nghị quyết của Đảng, kịp thời phản ánh, đ ề xuất với tổ chức đ ảng về xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các chủ tr ươ ng, nghị quyết lãnh đ ạo. Tích cực và mạnh dạn tham gia góp ý kiến đ ối với sự lãnh đ ạo của tổ chức đ ảng và đ ội ngũ đ ảng viên, góp phần nâng cao n ă ng lực lãnh đ ạo và sức chiến đ ấu của tổ chức đ ảng, nâng cao chất l ư ợng đ ội ngũ đ ảng viên. Tích cực tham gia xây dựng Đảng ở c ơ sở Tham gia việc phát hiện, giới thiệu những đ ảng viên ư u tú, đ ủ tiêu chuẩn đ ể tổ chức đ ảng xem xét, bầu vào cấp uỷ; giới thiệu những quần chúng ư u tú có đ ủ đ iều kiện đ ể tổ chức đ ảng xét kết nạp. Th ư ờng xuyên tham gia góp ý kiến đ ối với hoạt đ ộng của chính quyền và đ oàn thể, góp phần xây dựng c ơ sở chính trị trong sạch, vững mạnh. Tích cực và kiên quyết đ ấu tranh đ ể bảo vệ Đảng , giữ vững ổn đ ịnh chính trị-xã hội ở c ơ sở, đơ n vị. Góp phần làm thất bại mọi âm m ư u và thủ đ oạn phá hoại của các phần tử xấu, nh ư lợi dụng dân chủ đ ể xuyên tạc chủ tr ươ ng, chính sách của Đảng, vu cáo, bôi nhọ những cán bộ, đ ảng viên, tích cực, trung thực, kích đ ộng, chia rẽ đ oàn kết, gây rối nội bộ. CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH - NGƯỜI SÁNG LẬP, LÃNH ĐẠO VÀ RÈN LUYỆN ĐẢNG TA
File đính kèm:
- bai_giang_boi_duong_ket_nap_dang_bai_1_khai_quat_lich_su_dan.ppt