Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Thị Hồng Nhung

§BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC

 

I.Nguồn gốc Nhà nước

 

II.Khái niệm, bản chất Nhà nước

 

III.Thuộc tính của Nhà nước

 

IV.Chức năng của Nhà nước

 

V.Kiểu và hình thức Nàh nước

 

VI.Bộ máy Nhà nước

 

§BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT

 

I.Nguồn gốc, khái niệm pháp luật

 

II.Bản chất pháp luật

 

III.Thuộc tính pháp luật

 

IV.Chức năng, vai trò của pháp luật

 

V.Mối quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác

 

VI.Kiểu và hình thức pháp luật

ppt 257 trang Bích Ngọc 03/01/2024 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Thị Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Thị Hồng Nhung

Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Thị Hồng Nhung
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 
ThS : NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG 
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC 
Ngu ồn gốc Nhà nước 
Khái niệm , bản chất Nhà nước 
Thuộc tính của Nhà nước 
Chức năng của Nhà nước 
Kiểu và hình thức Nàh nước 
Bộ máy Nhà nước 
BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT 
Nguồn gốc , khái niệm pháp luật 
Bản chất pháp luật 
Thuộc tính pháp luật 
Chức năng , vai trò của pháp luật 
Mối quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác 
Kiểu và hình thức pháp luật 
BÀI 3: NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Khái quát về sự ra đời và phát triển của NN Việt Nam 
Bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
Chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam 
BÀI 4: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ QUY PHẠM PHÁP LUẬT 
Hệ thống pháp luật 
Quy phạm pháp luật 
BÀI 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT 
Khái niệm , đặc điểm của quan hệ pháp luật 
Thành phần của quan hệ pháp luật 
Sự kiện pháp lý 
BÀI 6: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT – VI PHẠM PHÁP LUẬT – TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 
Thực hiện pháp luật 
Vi phạm pháp luật 
Trách nhiệm pháp lý 
BÀI 7: PHÁP CHẾ XHCN – NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN 
Pháp chế XHCN 
Nhà nước pháp quyền 
BÀI 8: CÁC NGÀNH LUẬT CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM 
Ngành luật Hiến pháp 
Ngành luật hành chính 
Ngành luật dân sự 
Ngành luật hôn nhân và gia đình 
Ngành luật tố tụng dân sự 
Ngành luật hình sự 
Ngành luật tố tụng hình sự 
Ngành luật thương mại 
Ngành luật lao động 
Ngành luật lao động 
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC 
I. Nguồn gốc Nhà nước 
QUAN ĐIỂM 
Phi Mácxít Mác - Lênin 
1. Những quan điểm phi Mácxít về nguồn gốc Nhà nước 
1.1 Những nhà tư tưởng theo thuyết thần học 
Thượng đế 
Nhà nước 
Vĩnh cữu - bất biến 
Phái giáo quyền 
Thượng đế 
Nhân loại 
Tinh thần Thể xác 
Giáo hoàng Vua 
Phái dân quyền 
Thượng đế 
Nhân dân 
Vua 
Phái quân chủ 
Thượng đế 
Vua 
1.2 Những nhà tư tưởng theo thuyết gia trưởng 
Gia đình Gia trưởng 
Gia tộc 
Thị tộc 
Chủng tộc 
Quốc gia Nhà nước 
1.3 Những nhà tư tưởng theo thuyết khế ước 
Khế ước ( Hợp đồng ) 
Nhà nước 
1.4 Các nhà tư tưởng theo thuyết bạo lực 
Bạo lực giữa Thị tộc A và Thị tộc B 
Thị tộc A chiến thắng 
Nhà nước 
2. Quan điểm Mác – Lênin về nguồn gốc Nhà nước 
2.1 Xã hội nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc , bộ lạc 
Thị tộc Tộc trưởng 
Bào tộc 
Bộ lạc Thủ lĩnh 
2.2 Sự phân hoá giai cấp trong xã hội và Nhà nước xuất hiện 
Lần phân công lao động thứ nhất : ngành chăn nuôi ra đời 
Lần phân công lao động thứ hai : ngành tiểu thủ công nghiệp ra đời 
Lần phân công lao động thứ ba : ngành thương nghiệp ra đời 
II. Khái niệm , bản chất của Nhà nước 
Khái niệm Nhà nước 
Là một bộ máy quyền lực đặc biệt 
Do giai cấp thống trị lập ra 
Nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị 
Thực hiện chức năng quản lý xã hội theo ý chí của giai cấp thống trị 
2. Bản chất Nhà nước 
2.1 Bản chất giai cấp của Nhà nước ( Tính giai cấp ) 
Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền 
Giai cấp cầm quyền sử dụng Nhà nước để duy trì sự thống trị của mình đối với toàn xã hội , trên cả 3 mặt : chính trị , kinh tế và tư tưởng 
2.2 Bản chất xã hội của Nhà nước ( Tính xã hội ) 
Nhà nước phải phục vụ những nhu cầu mang tính chất công cho xã hội như : xây dựng bệnh viện , trường học , đường sá  
III. Thuộc tính của Nhà nước 
1. NN thiết lập quyền lực công 
2. NN phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ 
3. NN có chủ quyến quốc gia 
4. NN ban hành pháp luật 
5. NN thu thuế và phát hành tiền 
IV. Chức năng của NN 
Khái niệm : 
Là những mặt hoạt động chủ yếu của NN 
Nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra của NN 
Thể hiện vai trò và bản chất của NN 
2. Phân loại chức năng 
2.1 Chức năng đối nội 
2.2 Chức năng đối ngoại 
3. Hình thức thực hiện chức năng 
 H ình thức Cơ quan 
Xây dựng pháp luật L ập pháp 
Tổ chức thực hiện pháp luật H ành pháp 
Bảo vệ pháp luật T ư pháp 
4. Phương pháp thực hiện chức năng 
Phương pháp thuyết phục 
Phương pháp cưỡng chế 
V. Kiểu và hình thức NN 
Kiểu NN 
Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN 
Thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại , phát triển của NN 
Trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định 
Các kiểu NN: 
Kiểu NN chủ nô 
Kiểu NN phong kiến 
Kiểu NN tư sản 
Kiểu NN xã hội chủ nghĩa 
1.1 Kiểu NN chủ nô 
Là kiểu NN đầu tiên trong lịch sử 
Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ 
NN chủ nô là công cụ của giai cấp chủ nô dùng để áp bức , bóc lột nô lệ 
Đấu tranh của nô lệ mang tính tự phát , chưa phải là đấu tranh giai cấp 
1.2 Kiểu NN phong kiến 
Giai cấp địa chủ phong kiến >< Giai cấp nông dân 
Là công cụ bóc lột của giai cấp địa chủ 
Dựa trên chế độ sở hữu về ruộng đất của giai cấp địa chủ 
Nông dân phải nộp tô cho địa chủ 
1.3 Kiểu NN tư sản 
Giai cấp tư sản >< Giai cấp vô sản 
Là công cụ bóc lột của giai cấp tư sản 
Dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất 
1.4 Kiểu NN xã hội chủ nghĩa 
Là kiểu NN tiến bộ và cuối cùng trong lịch sử 
Là NN của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động 
Nhằm xoá bỏ giai cấp , áp bức , bóc lột và thực hiện công bằng xã hội 
Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất 
2. Hình thức NN ( Mô hình NN) 
2.1 Khái niệm hình thức NN 
Là cách tổ chức quyền lực NN cùng với các phương pháp thực hiện quyền lực đó 
Có 3 yếu tố : hình thức chính thể , hình thức cấu trúc lãnh thổ và chế độ chính trị 
2.2 Các yếu tố tạo thành hình thức NN 
Yếu tố 1: Hình thức chính thể 
Khái niệm : là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan tối cao của NN cùng với mối quan hệ giữa các cơ quan ấy 
Có 2 dạng cơ bản : chính thể quân chủ và chính thể cộng hoà 
Chính thể quân chủ : 
Quyền lực NN tập trung toàn bộ hay một phần trong tay người đứng đầu NN và được chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế . 
Có 2 loại : 
Quân chủ tuyệt đối 
Quân chủ hạn chế ( quân chủ đại nghị hay quân chủ lập hiến ) 
Chính thể cộng hoà 
Quyền lực tối cao của NN thuộc về một cơ quan cấp cao do dân bầu ra theo nhiệm kỳ 
Có 2 dạng chính : 
Cộng hoà quý tộc 
Cộng hoà dân chủ . Có 2 dạng : Cộng hoà tổng thống và cộng hoà đại nghị . Ngoài ra còn có cộng hoà lưỡng tính 
Yếu tố 2: Hình thức cấu trúc lãnh thổ 
Là sự cấu tạo của NN thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan NN ở trung ương với địa phương 
Có 2 dạng cơ bản : 
NN đơn nhất 
NN liên bang 
Yếu tố 3: Chế độ chính trị 
Là tổng thể các phương pháp , thủ đoạn mà NNN sử dụng để thực hiện quyền lực NN 
Có 2 dạng cơ bản : 
Chế độ dân chủ 
Chế độ phản (phi) dân chủ 
VI. Bộ máy NN  1. Khái niệm 
Là hệ thống các cơ quan từ Trung ương đến địa phương 
Được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung , thống nhất 
Nhằm thực hiện những chức năng của NN 
Đặc điểm của cơ quan NN: 
Là bộ phận hợp thành bộ máy NN 
Việc thành lập , hoạt động hay giải thể đều phải tuân theo quy định của pháp luật 
Hoạt động mang tính quyền lực : 
Ban hành văn bản pháp luật có tính bắt buộc thi hành 
Có quyền kiểm tra , giám sát việc thực hiện những văn bản đó 
2. Các loại cơ quan trong bộ máy NN 
Cơ quan lập pháp 
Cơ quan hành pháp 
Cơ quan tư pháp 
Bộ máy NN chủ nô 
Chưa có sự phân biệt thành hệ thống các cơ quan 
Chủ nô vừa là người lãnh đạo quân đội , cảnh sát , vừa là người quản lý hành chính , vừa là quan toà 
Bộ máy NN phong kiến 
Đã được tổ chức thành các cơ quan tương đối hoàn chỉnh từ Trung ương đến địa phương.Tuy nhiên , đây là một bộ máy độc tài , quan liêu , phân hàng theo đẳng cấp 
Ở trung ương : Vua , các quan triều đình 
Ở địa phương : các quan lại địa phương do Vua bổ nhiệm 
Đã có quân đội , cảnh sát , nhà tù , toà án và các cơ quan khác 
Bộ máy NN tư sản 
Đã đạt tới mức hoàn thiện khá cao 
Phân thành 3 loại cơ quan : lập pháp , hành pháp , tư pháp theo nguyên tắc tam quyền phân lập 
Bộ máy NN XHCN 
Nguyên tắc tập quyền : quyền lực tập trung vào tay nhân dân 
Nhân dân sử dụng quyền lực của mình thông qua các cơ quan đại diện 
Có sự phân công rõ ràng : lập pháp , hành pháp , tư pháp 
BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT 
I. Nguồn gốc , khái niệm pháp luật 
Nguồn gốc pháp luật 
Thuyết thần học : 
 Thượng đế 
Nhà nước 
Pháp luật 
Thuyết tư sản : 
 Xã hội Pháp luật 
Quan điểm học thuyết Mac - Lênin 
Pháp luật và NN là 2 hiện tượng cùng xuất hiện , tồn tại , phát triển và tiêu vong gắn liền với nhau 
Pháp luật và NN là những hiện tượng XH mang tính lịch sử , đều là sp của XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp 
Nguyên nhân hình thành NN cũng là nguyên nhân hình thành pháp luật : sự tư hữu , giai cấp và đấu tranh giai cấp 
Thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ 
Chưa có NN chưa có PL 
Trât tự xã hội được duy trì bằng : phong tục , tập quán , đạo đức , các tín điều tôn giáo 
Khi XH hình thành giai cấp : 
Giai cấp sở hữu tài sản giai cấp thống trị 
Giai cấp thống trị Nhà nước 
 Pháp luật 
( chọn lọc những phong tục , tập quán , tín điều tôn giáo có lợi cho mình và đề ra những quy định mới ) 
2. Khái niệm PL 
Là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung 
Do NN đặt ra hoặc thừa nhận 
Thể hiện ý chí của NN 
Được NN bảo đảm thực hiện 
Nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội 
II. Bản chất PL  1. Bản chất giai cấp ( Tính giai cấp ) 
PL do NN đặt ra thể hiện ý chí của giai cấp thống trị . 
Giai cấp thống trị cụ thể hoá ý chí của mình thông qua NN thành các quy tắc xử sự áp đặt lên XH buộc mọi người phải tuân theo 
Bản chất xã hội ( Tính xã hội ) 
PL còn là công cụ , phương tiện để tổ chức đời sống xã hội 
PL còn phải thể hiện ý chí và lợi ích của các giai tầng khác trong XH ở những mức độ khác nhau tuỳ thuoệc vào bản chất của NN đó 
III. Thuộc tính của PL 
Tính quy phạm và phổ biến 
Tính cưỡng chế 
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 
IV. Chức năng , vai trò của PL 
Chức năng 
Điều chỉnh các QHXH 
Bảo vệ các QHXH 
Giáo dục 
2. Vai trò 
Là phương tiện chủ yếu để NN quản lý mọi mặt của đời sống XH 
Là phương tiện để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân 
Là cơ sở hoàn thiện bộ máy NN và tăng cường quyền lực NN 
Góp phần tạo dựng những quan hệ mới 
Là cơ sở tạo lập mối quan hệ đối ngoại 
V. Mối quan hệ giữa PL với những hiện tượng XH khác 
Giữa PL với NN 
Là những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng 
Có mối quan hệ biện chứng , tác động qua lại lẫn nhau 
1.1 NN và PL tuy là 2 hiện tượng khác nhau nhưng chúng lại có nhiều nét tương đồng với nhau 
Có chung điều kiện phát sinh , tồn tại , thay đổi và tiêu vong 
Bản chất : giai cấp và xã hội 
Phương tiện của quyền lực chính trị 
Các giai đoạn phát triển của N cũng là các giai đoạn phát triển của PL 
1.2 NN và PL có mối quan hệ tác động qua lại với nhau 
Tác động của PL đến NN: 
PL là công cụ chủ yếu nhất để NN quản lý XH 
NN phải cần đến PL để tổ chức thực hiện quyền lực NN 
NN ban hành PL nhưng chính NN cũng phải tuân theo PL 
Tác động của NN đến PL: 
NN dùng quyền lực của mình để đảm bảo cho PL được tôn trọng và thực hiện 
2. Mối quan hệ giữa PL và chính trị 
PL là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị 
Điểm giống : 
- Đều phản ánh lợi ích của các giai cấp , tầng lớp trong xã hội , phản ánh các mối quan hệ về kinh tế 
- Đều là công cụ thực hiện và bảo vệ quyền lực NN 
Tác động qua lại : 
Trong NN nhất nguyên : 
Đường lối chính sách của Đảng PL 
Ngược lại , nhờ vào PL, các đường lối chính trị của Đảng được triển khai 
Trong NN đa nguyên : 
Các Đảng đại diện cho những giai cấp , ý chí khác nhau PL là một đại lượng chung thể hiện sự thoả hiệp giữa các ý chí đó 
PL là nền tảng hoạt động chính trị cho các Đảng phái trong việc đấu tranh trở thành Đảng cầm quyền 
3. Mối quan hệ giữa PL với kinh tế 
Kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng 
PL là yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng 
 KT giữ vai trò quyết định đến PL, nhưng PL cũng có tính độc lập tương đối và có sự tác động mạnh mẽ đến KT 
Tác động của KT: 
Các quan hệ KT là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của PL, quyết định nội dung, tính chất và cơ cấu của PL. 
KT thay đổi PL thay đổi : 
Cơ cấu , hệ thống KT quyết định thành phần , cơ cấu hệ thống các ngành luật 
Tính chất , nội dung các quan hệ KT quyết định tính chất , nội dung QHPL và các phương pháp điều chỉnh của PL 
Chế độ KT, thành phần KT quyết định hệ thống các cơ quan PL và thủ tục pháp lý 
Tác động của PL: 
Tích cực : thúc đẩy sự phát triển KT 
Tiêu cực : kìm hãm sự phát triển của KT 
4. Mối quan hệ giữa PL với đạo đức 
Đạo đức và PL đều là những quy phạm có tác dụng điều chỉnh đến các hành vi xử sự của con người . 
Đạo đức là quy phạm bất thành văn dựa trên lương tâm và lẽ công bằng , không mang tính quyền lực , không mang tính cưỡng chế 
Tác động : 
PL và đạo đức hỗ trợ và bổ sung cho nhau 
PL và đạo đức có mối quan hệ lệ thuộc nhau 
VI. Kiểu và hình thức pháp luật 
Kiểu PL: 
Là tổng thể các dấu hiệu và đặc trưng cơ bản cuả PL 
Thể hiện bản chất giai cấp vàa những điều kiện tồn tại , phát triển của PL 
Trong một hình thái KT-XH nhất định 
1.1 Kiểu PL chủ nô : 
Được xây dựng trên nền tảng chiếm hữu tư nhân của giai cấp chủ nô 
Là công cụ bảo vệ chế độ chiếm hữu nô lệ : 
Quy định đặc quyền đặc lợi của chủ nô 
Sự bất bình đẳng giữa chủ nô và nô lệ , giữa nam và nữ 
Quyền gia trưởng 
Thể hiện không rõ nét lắm , vai trò quản lý XH 
1.2 Kiểu PL phong kiến 
Thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ , phong kiến 
Bảo vệ chế độ tư hữu 
Quy định đẳng cấp trong XH 
Quy định những đặc quyền , đặc lợi của địa chủ , những hình phạt dã man 
1.3 Kiểu PL tư sản : 
Là công cụ bảo vệ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất 
Quy định về quyền tự do, dân chủ của công dân , tuy thực tế vẫn còn phân biệt chủng tộc , màu da  
1.4 Kiểu pháp luật XHCN 
Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động 
Bảo vệ quyền lợi của nhân dân 
Những quy định nhằm hạn chế sự bóc lột , xoá bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất , xoá bỏ giai cấp 
Quy định và bảo vệ quyền tự do dân chủ của nhân dân 
2. Hình thức PL 
Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành PL 
Có 3 hình thức PL 
2.1 Tập quán pháp 
Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH 
Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị , lợi ích của XH 
Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung 
Được NN đảm bảo thực hiện 
Áp dụng phổ biến trong PL chủ nô , phong kiến , tư sản 
2.2 Tiền lệ pháp : 
Là hình thức NN thừa nhận một số quyết định của cơ quan hành chính và cơ quan xet xử trong khi giải quyết các vụ việc xảy ra , 
Rồi lấy đó làm mẫu cho cách giải quyết đối với các vụ việc khác tương tự xảy ra sau đó 
2.3 Văn bản quy phạm pháp luật 
Là những văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình tự , thủ tục nhất định , trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung , được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH 
BÀI 3:  NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
1. Khái quát về sự ra đời và phát triển của Nhà nước Việt Nam 
Ngày 2/9/1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời 
Ngày 30/4/1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng , thốn ... g chính trị xã hội 
Trong đó các cơ quan , đơn vị , tổ chức và mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện những quy định của pháp luật một cách bình đẳng , tự giác , nghiêm minh và thống nhất 
2. Đặc điểm : 
Pháp chế XHCN là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN 
Pháp chế XHCN là nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội và các đoàn thể quần chúng và là nguyên tắc xử sự của mọi công dân 
Pháp chế XHCN có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ XHCN 
Pháp chế XHCN cóp mối quan hệ mật thiết với hệ thống pháp luật XHCN 
3. Những yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCN 
Bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và Luật 
Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trong toàn quốc 
Các cơ quan xây dựng pháp luật , tổ chức thực hiện pháp luật và bảo vệ pháp luật phải hoạt động tích cực , chủ động và có hiệu quả 
Gắn liền công tác pháp chế với công tác văn hoá 
4. Tăng cường pháp chế XHCN 
Tăng cường công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCN 
Tăng cường công tác tổ chức , thực hiện pháp luật , nâng cao ý thức pháp luật cho mọi người 
Tăng cường công tác kiểm tra , giám sát , xử lý nghiêm minh những hành vi VPPL 
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế 
II. Nhà nước pháp quyền 
Khái niệm : 
1.1 Một số quan điểm về NN pháp quyền : 
NN pháp quyền không phải là một tổ chức quyền lực mà chỉ là một trật tự pháp luật 
NN pháp quyền là sự phục tùng NN vào pháp luật 
NN pháp quyền là NN có sự phân chia quyền lực và thừa nhận sự phục tùng của tất cả các cơ quan NN vào pháp luật 
NN pháp quyền có đặc điểm quan trọng là pháp luật giữ vị trí thống trị trong đời sống NN và XH, có sự phân công quyền lực , có cơ chế hữu hiệu chống lại sự vi phạm quyền con người , công chức thông thạo , tích cực về phương diện chính trị pháp lý 
Có ý kiến khác cho rằng NN pháp quyền có 5 dấu hiệu cơ bản : 
NN bị ràng buộc bởi pháp luật 
Các quan hệ xã hội do chính các đạo luật điều chỉnh , đảm bảo tính tối cao của luật đối với văn bản QPPL khác 
NN quan tâm đến việc mở rộng các quyền tự do của con người 
NN có cơ chế hữu hiệu bảo vệ quyền của các chủ thể tham gia vào các QHXH 
Công dân chịu trách nhiệm trước NN và ngược lại NN cũng chịu trách nhiệm trước công dân 
1.2 Khái niệm : 
Là hình thức tổ chức và hoạt động của quyền lực chính trị công khai và các mối quan hệ tương hỗ của nó với các cá nhân , với tư cách là những chủ thể pháp luật , những người mang các quyền tự do của con người và công dân 
2. Khái quát d ấ u hiệu đặc trưng cơ bản của NN pháp quyền 
NN pháp quyền là N trong đó pháp luật , đặc biệt Hiến pháp và luật giữ địa vị tối cao 
Quyền lực NN được tổ chức theo nguyên tắc có sự phân công rành mạch trong việc thực hiện quyền lập pháp , hành pháp , tư pháp 
Trong NN pháp quyền , giá trị con người là giá trị cao quý , là mục tiêu cao nhất 
Quyền lực NN là thuộc về nhân dân 
BÀI 8:  CÁC NGÀNH LUẬT CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM 
I. Ngành luật hiến pháp  1. Kh ái quát chung về luật Hiến pháp 
1.1 Khái niệm 
Là một ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam 
Gồm những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất 
Về vấn đề tổ chức quyền lực NN, chế độ chính trị , kinh tế , văn hoá , xã hội , quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 
1.2 Đối tượng nghiên cứu 
Tổ chức quyền lực NN 
Chế độ chính trị , kinh tế , văn hoá – xã hội , giáo dục 
Chính sách đối ngoại 
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ máy NN 
1.3 Phương pháp điều chỉnh của luật Hiến pháp 
Phương pháp áp đặt 
Phương pháp định nghĩa 
1.4 Nguồn của luật Hiến pháp 
Hiến pháp 
Các đạo luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan NN 
Các pháp lệnh , nghị định 
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992 
Chương 1: Chế độ chính trị 
Chương 2: Chế độ kinh tế 
Chương 3: Văn hoá , giáo dục , khoa học , công nghệ 
Chương 4: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN 
Chương 5: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 
II. Ngành luật hành chính  1. Khái quát chung 
1.1 Khái niệm : 
Là một ngành luật độc lập 
Gồm các QPPL điều chỉnh những QHXH phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan nhà nước , các tổ chức xã hội trên tất cả các lĩnh vực kinh tế , văn hoá , xã hội 
1.2 Đối tượng điều chỉnh 
Caá quan hệ quản lý phát sinh trong quá trình các cơ quan hành chính NN thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành 
Các quan hệ trong hoạt động nội bộ của cơ quan hành chính 
Các quan hệ quản lý trong quá trình các cá nhân , tổ chức được nhà nước trao quyền thực hiện hoạt động quản lý 
1.3 Phương pháp điều chỉnh 
Phương pháp mệnh lệnh - phục tùng 
2.Một số nội dung cơ bản  2.1 Quan hệ pháp luật hành chính 
Là những QHXH phát sinh trong quá trình chấp hành và điều hành 
Giữa một bên mang quyền lực nhà nước có chức năng quản lý với một bên là đối tượng quản lý 
Đặc trưng : 
Quyền và nghĩa vụ caá bên luôn gắn với hoạt động chấp hành và điều hành 
Một bên trong quan hệ phải là chủ thể được sử dụng quyêền lực nhà nước 
Các tranh chấp phát sinh được giải quyết theo trình tự thủ tục hành chính 
2.2 Cơ quan hành chính NN 
Là một bộ phận của BMNN do NN lập ra để thực hiện chức năng quản lý hành chính NN 
Dấu hiệu phân biệt : 
Có chức năng quản lý hành chính nhà nước 
Mỗi cơ quan có một thẩm quyền nhất định 
Có hệ thống các đơn vị cơ sở trực thuộc 
Phân loại : 
Căn cứ vào quy định của pháp luật 
Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ hoạt động 
Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền 
Căn cứ theo nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc 
2.3 Vi phạm hành chính : 
Hành vi trái pháp luật 
Là hành vi do cá nhân , tổ chức thực hiện 
Một cách cố ý hoặc vô ý 
Xâm phạm các quy tắc quản lý của nhà nước 
Chưa phải là tội phạm hình sự 
Bị xử lý hành chính 
2.4 Xử lý vi phạm hành chính (VPHC) 
2.4.1 Nguyên tắc xử lý 
Mọi VPHC phải được phát hiện kịp thờivà đình chỉ ngay 
Cá nhân , tổ chức chỉ bị xử lý hành chính khi có VPHC 
Việc xử lý VPHC phải do người có thẩm quyền tiến hành 
Một hành vi VPHC chỉ bị xử lý hành chính 1 lần 
Việc xử lý phải căn cứ vào tính chất , mức độ vi phạm , nhân thân , những tình tiết giảm nhẹ , tăng nặng để quyết định biện pháp xử lý 
Không xử lý VPHC trong các trường hợp miễn trách do luật định 
2.4.2 Thời hiệu xử lý VPHC 
1 năm kể từ ngày VPHC được thực hiện 
2 năm đối với VPHC trong các lĩnh vực đặc biệt 
3 tháng kể từ ngày người có thẩm quyền nhận được quyết định đình chỉ 
Không áp dụng thời hiệu 
2.4.3 Các hình thức xử lý 
Xử phạt : 
Hình phạt chính 
Hình phạt bổ sung 
Các biện pháp xử lý hành chính khác 
Thẩm quyền xử lý 
2.5 Trách nhiệm hành chính 
2.5.1 Khái niệm 
Hậu quả của hành vi vi phạm hành chính 
Thể hiện ở sự áp dụng những chế tài pháp luật hành chính 
Theo trình tự do luật định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền 
2.5.2 Đặc điểm 
Cơ sở của TNHC là VPHC 
Các biện pháp TNHC không đồng nhất với các biện pháp cưỡng chế hành chính 
TNHC được áp dụng chủ yếu bởi các cơ quan quản lý nhà nước 
TNHC áp dụng đối với mọi công dân còn trách nhiệm kỷ luật áp dụng đối với người trực thuộc cơ quan 
2.6 Cán bộ , công chức 
Những người do bầu cử 
Do tuyển dụng , bổ nhiệm , giao nhiệm vụ thường xuyên trong tổ chức chính trị , CT-XH 
Do tuyển dụng , bổ nhiệm vào ngạch công chức , giao công vụ thường xuyên trong cơ quan nhà nước 
Do tuyển dụng , bổ nhiệm vào ngạch viên chức , giao nhiệm vụ thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp của NN, tổ chức CT-XH 
Thẩm phán TAND, kiểm sát viên VKSND 
Người được tuyển dụng , bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên trong QĐND, CAND 
III. Ngành luật dân sự  1. Kh ái quát chung 
1.1 Khái niệm 
Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam 
Gồm những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân 
Trên cơ sở bình đẳng , độc lập của các chủ thể tham gia 
1.2 Đối tượng nghiên cứu 
Nhóm quan hệ về tài sản 
Nhóm quan hệ nhân thân 
1.3 Phương pháp điều chỉnh 
Phương pháp độc lập 
Phương pháp bình đẳng 
Phương pháp tự định đoạt 
2. Một số nội dung cơ bản 
2.1 Chế định quyền sở hữu : 
Chủ thể 
Khách thể 
Nội dung 
2.2 Hợp đồng dân sự 
Khái niệm 
Là sự thoả thuận của các bên về việc xác lập , thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự 
b) Chủ thể 
Cá nhân 
Pháp nhân 
Các chủ thể khác 
c) Hình thức ký kết 
Hình thức miệng 
Hình thức văn bản 
d) Nội dung hợp đồng 
Điều khoản cơ bản 
Điều khoản thông thường 
Điều khoản tuỳ nghi 
e) Các loại hợp đồng dân sự thông dụng 
g) Trách nhiệm dân sự do vi phạm hợp đồng 
Khái niệm 
Các loại trách nhiệm 
Bồi thường thiệt hại 
2.3 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng 
Khái niệm 
Là trách nhiệm của người có hành vi trái pháp luật 
Gây thiệt hại cho chủ thể khác 
Phải bồi thường 
b) Điều kiện phát sinh trách nhiệm 
Có thiệt hại xảy ra 
Hành vi gây ra thiệt hại là trái pháp luật 
Tính có lỗi của người gây ra thiệt hại 
Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại đã xảy ra 
c) Nguyên tắc bồi thường 
Người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ và kịp thời 
Trường hợp giảm mức bồi thường 
Thay đổi mức bồi thường khi không còn phù hợp 
2.4 Quyền thừa kế 
Là quyền chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo trình tự luật định 
Có 2 loại : 
- Thừa kế theo di chúc 
Thừa kế theo pháp luật 
Những người không được quyền hưởng di sản 
IV. NGÀNH LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Khái quát chung 
1.1 Khái niệm 
Là ngành luật độc lập 
Gồm các QPPL do NN ban hành 
Điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình về nhân thân và tài sản 
1.2 Đối tượng điều chỉnh 
Quan hệ nhân thân 
Quan hệ tài sản 
1.3 Phương pháp điều chỉnh 
Là những cách thức , biện pháp mà các QPPL hôn nhân gia đình tác động lên các QHXH thuộc đối tượng điều chỉnh của nó , phù hợp ý chí của nhà nước 
Đặc điểm 
1.4 Những nguyên tắc cơ bản 
2. Một số nội dung cơ bản 
2.1 Kết hôn và huỷ việc kết hôn trái pháp luật 
2.1.1 Khái niệm 
Là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng 
Theo quy định của PL về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn 
2.1.2 Điều kiện kết hôn 
Độ tuổi 
Tự nguyện 
Không thuộc trường hợp cấm kết hôn 
Đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền 
2.1.3 Huỷ kết hôn trái pháp luật 
Khái niệm 
Căn cứ huỷ 
2.2 Quan hệ giữa vợ và chồng 
Quyền và nghĩa vụ về nhân thân 
Quyền và nghĩa vụ về tài sản 
2.3 Quan hệ giữa cha mẹ và con 
Quyền và nghĩa vụ nhân thân 
Quyền và nghĩa vụ về tài sản 
2.4 Cấp dưỡng 
2.5 Con nuôi 
2.6 Chấm dứt hôn nhân 
2.7 Quan hệ HN-GĐ có yếu tố nước ngoài 
V. Ngành luật tố tụng dân sự 
Khái niệm 
Là một ngành luật độc lập 
Gồm các QPPL điều chỉnh các QHXH phát sinh giữa Toà án với những người tham gia tố tụng 
Trong quá trình Toà án giải quyết các vụ việc dân sự 
2. Những việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án 
3. Trình tự , thủ tục giải quyết vụ án dân sự 
4. Trình tự thủ tục giải quyết việc dân sự 
VI. Ngành luật hình sự  1. Những vấn đề chung về luật hình sự 
1.1 Khái niệm 
Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật VN 
Gồm hệ thống các QPPL xác định những hành vi nguy hiểm là tội phạm 
Quy định hình phạt 
1.2 Đối tượng nghiên cứu của ngành luật hình sự 
Quan hệ xã hội phát sinh giữa NN vàa người phạm tội 
1.3 Phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sự 
Phương pháp quyền uy , mệnh lệnh , phục tùng 
1.4 Một số nguyên tắc cơ bản của ngành luật hình sự 
Nguyên tắc pháp chế XHCN 
Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật 
Nguyên tắc nhân đạo 
Nguyên tắc trách nhiệm cá nhân 
2. Một số nội dung cơ bản của Bộ luật hình sự 1999 
2.1 Khái niệm tội phạm 
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội 
Được quy định trong bộ luật hình sự 
Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện 
Một cách cố ý hoặc vô ý 
Xâm phạm những vấn đề được PLHS bảo vệ 
2.2 Các dấu hiệu của tội phạm 
Tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi 
Tính trái pháp luật hình sự 
Tính có lỗi của người thực hiện hành vi 
Tính phải chịu hình phạt 
2.3 Phân loại tội phạm 
TP ít nghiêm trọng 
TP nghiêm trọng 
TP rất nghiêm trọng 
TP đặc biệt nghiêm trọng 
2.4 Hình phạt 
Hình phạt chính 
Hình phạt bổ sung 
VII. Ngành luật tố tụng hình sự  1. Những vấn đề chung về luật TTHS 
1.1 Khái niệm 
Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam 
Gồm các QPPL điều chỉnh các QHXH nảy sinh trong quá trình giải quyết vụ án hình sự 
Giữa cơ quan tiến hành tố tụng với những người tham gia tố tụng và giữa họ với nhau 
1.2 Đối tượng điều chỉnh 
Mối QH giữa các cơ quan tiến hành tố tụng 
Mối QH giữa những người tiến hành tố tụng 
Mối QH giữa cơ quan tố tụng , người tiến hành tố tụng với những người tham gia tố tụng 
1.3 Phương pháp điều chỉnh 
Phương pháp quyền uy 
Phương pháp phối hợp , chế ước 
1.4 NHiệm vụ của luật TTHS 
Quy định về trình tự , thủ tục tiến hành các hoạt động trong các giai đoạn TTHS 
Quy định chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng , những người tiến hành tố tụng và tham gia tố tụng 
1.5 Một số nguyên tắc cơ bản của luật TTHS 
Nguyên tắc mọi công dân đầu bình đẳng trước pháp luật 
Nguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng trước Toà án 
Nguyên tắc bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ , bị can, bị cáo 
2. Một số nội dung của luật TTHS 
Những cơ quan tiến hành tố tụng , những người tiến hành tố tụng và những người tham gia tố tụng 
Các giai đoạn tố tụng hình sự 
VIII. NGÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI 
1. Khái quát chung 
1.1 Khái niệm 
Là một ngaàh luật độc lập 
Tổng thể các QPPL nhằm điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình tổ chức , quản lý và hoạt động SXKD giữa các DN và giữa DN với cơ quan quản lý NN 
1.2 Đối tượng và phương pháp điều chỉnh 
a) Đối tượng điều chỉnh 
QHKT trong quá trình SXKD giữa các DN với nhau 
QH giữa cơ quan quản lý kinh tế với các DN 
b) Phương pháp 
Bình đẳng 
Quyền uy 
1.3 Chủ thể 
Doanh nghiệp 
Cơ quan quản lý NN về kinh tế 
2. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam 
2.1 Khái niệm DN 
2.2 Các loại hình DN 
IX. Luật lao động 
Khái niệm 
Là một ngành luật độc lập 
Gồm những QPPL điều chỉnh những quan hệ lao động và những quan hệ xã hội khác có liên quan 
2. Đối tượng điều chỉnh 
QH giữa người lao động với người sử dụng lao động 
Các QH khác liên quan trực tiếp đến QH lao động 
3. Phương pháp điều chỉnh 
Phương pháp thoả thuận 
Phương pháp mệnh lệnh 
Phương pháp thông quan hoạt động công đoàn 
4. Nội dung cơ bản 
Hợp đồng lao động 
Quyền và nghĩa vụ của người lao động 
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động 
X. NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 
1. Khái quát chung 
1.1 Khái niệm 
Là ngành luật độc lập 
Tổng thể các QPPL điều chỉnh các QH phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất 
1.2 Đối tượng điều chỉnh 
Các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất 
1.3 Phương pháp điều chỉnh 
Mệnh lệnh 
Bình đẳng 
2. Nội dung cơ bản 
2.1 Chế độ quản lý và sử dụng đất 
Quản lý NN đối với đất đai 
Sử dụng đất 
2.2 Thủ tục chuyển đổi , chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phap_luat_dai_cuong_nguyen_thi_hong_nhung.ppt