Luận án Nghiên cứu giá trị môi trường và giải pháp bảo vệ di sản ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang

Ruộng bậc thang là phương thức canh tác nông nghiệp trên đất có độ dốc ở hầu hết các nước trên Thế giới, nhất là ở các nước canh tác cây lúa nước. Sự ra đời của phương thức canh tác ruộng bậc thang đã có những cống hiến to lớn đối với sự phát triển kinh tế ở những vùng miền, nơi các cư dân tại đó canh tác. Ruộng bậc thang là sáng tạo của những cư dân địa phương dựa vào địa hình đồi núi để tạo ra các thửa ruộng dưới dạng phân cấp các bậc thang. Mỗi thửa ruộng bậc thang có bờ giữ nước và chắn đất khỏi bị xói mòn, bờ giữ làm bằng đất, xếp bằng đá, hoặc trồng bằng cây cỏ. Trải qua hàng trăm năm khai khẩn của bà con dân tộc nơi đây đã hình thành các hệ thống ruộng bậc thang trải dài trên các sườn núi dốc.

Ruộng bậc thang là một sự sáng tạo phi thường, một biểu tượng văn hóa thể hiện tính thích ứng tuyệt vời của con người với môi trường vùng núi, từ cách đây vài trăm năm và cho đến ngày nay, trong tay những người nông dân không có loại thiết bị đo đạc hoặc những máy móc dù thô sơ nhất. Ruộng bậc thang còn là những công trình nhân tạo kết hợp thiên nhiên tạo nên những cảnh quan đẹp, hùng vĩ có ý nghĩa cho lịch sử phát triển của một vùng, một đất nước. Ruộng bậc thang là nơi tạo ra sản phẩm nông nghiệp, là nguồn sống của người dân tại các vùng đất dốc và hiện nay, ruộng bậc thang còn có giá trị văn hóa, cảnh quan và du lịch.

Ruộng bậc thang của các dân tộc miền núi Việt Nam còn được coi như một bảo tàng sống của nền văn minh lúa nước miền núi. Với hàng loạt các địa hình từ vùng thấp, vùng giữa đến vùng cao là các thay đổi về cảnh quan văn hóa đó là các ruộng bậc thang cao như ở Mù Cang Chải (Yên Bái), Hoàng Su Phì (Hà Giang), vùng giữa như Thanh Kim, Thanh Phú (Sa Pa, Lào Cai) đến các ruộng mang tính chất tương đối bằng phẳng như Tả Phìn, Tả Van (Sa Pa, Lào Cai).

Hoàng Su Phì là một huyện vùng cao của tỉnh Hà Giang, địa hình chủ yếu là đồi núi dốc với hình thức canh tác nông nghiệp chủ yếu của bà con dân tộc nơi đây là canh tác nương rẫy và canh tác ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì được coi là một trong những loại hình canh tác độc đáo và kỳ vĩ nhất của con người tác động vào giới tự nhiên thông qua ban tay cần cù và kỹ thuật khai khẩn đất đai được tích lũy qua hàng trăm năm. Ruộng bậc thang không chỉ nguồn sinh kế cơ bản của đồng bào dân tộc nơi đây mà còn là cảnh quan nông nghiệp kỳ vĩ, vì vậy ngày 01 tháng 11 năm 2011 ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng di tích quốc gia Danh lam thắng cảnh. Trên khía cạnh bảo vệ môi trường có thể nói hình thức canh tác ruộng bậc thang như là một cách tốt nhất để kiểm soát xói mòn bảo vệ môi trường đất và bảo vệ chất lượng nước. Làm tăng cường độ che phủ giữ được nước trên đất dốc. Đây cũng là một phương thức canh tác vững chắc trong kết cấu nông lâm nghiệp.

Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì có ý nghĩa to lớn về giá trị môi trường, bao gồm: Là nguồn tài nguyên đất đai quý báu; có giá trị về vật chất, là nguồn sống của đại bộ phận người dân tộc sống tại vùng núi cao; có giá trị về di sản văn hóa xã hội và du lịch. Thực trạng sử dụng ruộng bậc thang hiện nay, ngoài những thành tựu nghiên cứu và ứng dụng để bảo tồn và sử dụng bền vững, thì còn tồn tại nhiều hạn chế trước tác động của các yếu tố phát triển kinh tế xã hội và biến đổi khí hậu.

Trước thực trạng trên, nhằm nghiên cứu giá trị môi trường của ruộng bậc thang qua hàng trăm năm tồn tại làm cơ sở cho việc bảo vệ, tôn tạo và phát triển di sản, tiến hành “Nghiên cứu giá trị môi trường và giải pháp bảo vệ di sản Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang” là cần thiết hiện nay.

 

docx 184 trang dienloan 6461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giá trị môi trường và giải pháp bảo vệ di sản ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị môi trường và giải pháp bảo vệ di sản ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang

Luận án Nghiên cứu giá trị môi trường và giải pháp bảo vệ di sản ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------—&–-------
LỘC TRẦN VƯỢNG
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ 
GIẢI PHÁP BẢO VỆ DI SẢN RUỘNG BẬC THANG HUYỆN HOÀNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
THÁI NGUYÊN - 2021
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------—&–-------
LỘC TRẦN VƯỢNG
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ 
GIẢI PHÁP BẢO VỆ DI SẢN RUỘNG BẬC THANG HUYỆN HOÀNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG
Ngành: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Mã số: 9.44.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS.TS. Đỗ Thị Lan
THÁI NGUYÊN - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trên bất kỳ một tạp chí khoa học nào ở trong và ngoài nước hoặc đã sử dụng trong các luận văn, luận án để bảo vệ và nhận học vị.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 3 năm 2021
Nghiên cứu sinh
Lộc Trần Vượng
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành công trình này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và động viên của nhiều tập thể, các nhà khoa học, đồng nghiệp và bạn bè. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến tập thể các thầy, cô giáo của Khoa Môi trường, Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Đào tạo - Đạo tạo Sau đại học, Ban giám hiệu, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi thuận lợi và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến PGS. TS. Đỗ Thị Lan - Trưởng khoa Khoa Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên là người hướng dẫn khoa học cho luận án, đã có định hướng về nội dung, phương pháp giải quyết vấn đề trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này.
Tôi cũng xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Huyện ủy Hoàng Su Phì, UBND huyện Hoàng Su Phì, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các xã Bản Luốc, Thông Nguyên, Bản Nhùng, Bản Phùng, Thàng Tín, Sán Sả Hồ huyện Hoàng Su Phì, đã tạo thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình điều tra, thu thập số liệu, tài liệu và thực hiện các nghiên cứu của đề tài luận án.
Cuối cùng xin được đặc biệt cảm ơn bạn bè và những người thân đã luôn động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong cuộc sống để hoàn thành kết quả nghiên cứu của luận án.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 3 năm 2021
Nghiên cứu sinh
Lộc Trần Vượng
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CEC
Cation Exchange Capacity - Dung tích hấp thu của đất 
DT
Diện tích
EFA
Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá
FAO
Tổ chức Nông lương Liên Hiệp Quốc
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSP
Hoàng Su Phì
RBT
Ruộng bậc thang
SALT
Kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên đất dốc
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. 	Các chỉ tiêu đánh giá nông nghiệp bền vững	22
Bảng 2.1. 	Các tiêu chí đánh giá Giá trị môi trường của Ruộng bậc thang	50
Bảng 2.2. 	Ma trận thành phần tiêu chí đánh giá 6 nhóm	51
Bảng 3.1. 	Nhiệt độ, ẩm độ không khí và lượng mưa bình quân theo tháng của Hoàng Su Phì	56
Bảng 3.2. 	Cơ cấu kinh tế huyện Hoàng Su Phì qua các năm	59
Bảng 3.3. 	Diện tích, dân số huyện Hoàng Su Phì tính đến 31/12/2019	63
Bảng 3.4. 	Dân số và lao động của huyện Hoàng Su Phì qua một số năm	64
Bảng 3.5. 	Thực trạng sử dụng đất huyện Hoàng Su Phì giai đoạn 2015 - 2019	65
Bảng 3.6. 	Bình quân một số thông số kích thước của di sản Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì	70
Bảng 3.7. 	Thời gian từ khi hình thành ruộng đến nay của di sản Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì	71
Bảng 3.8. 	Chiều ngang mặt ruộng bậc thang của di sản Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì	72
Bảng 3.9. 	Chiều dài ruộng bậc thang của di sản Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì	72
Bảng 3.10. 	Độ cao giữa các mảnh ruộng bậc thang của di sản Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì	73
Bảng 3.11. 	Diện tích đất ruộng bậc thang chia theo xã, thị trấn của Hoàng Su Phì qua các năm 2010 - 2019	74
Bảng 3.12. 	Diện tích đất ruộng bậc thang các địa phương thuộc di sản ruộng bậc thang Hoàng Su Phì	75
Bảng 3.13. 	Một số tính chất lý học đất ở RBT hình thành < 10 năm	78
Bảng 3.14. 	Một số tính chất hóa học đất ở RBT hình thành < 10 năm	78
Bảng 3.15. 	Một số tính chất lý học đất ở RBT hình thành 10 - 20 năm	81
Bảng 3.16. 	Một số tính chất hóa học đất ở RBT hình thành 10 - 20 năm	81
Bảng 3.17. 	Một số tính chất lý học đất ở RBT hình thành 20 - 30 năm	83
Bảng 3.18. 	Một số tính chất hóa học đất ở RBT hình thành 20 - 30 năm	84
Bảng 3.19. 	Một số tính chất lý học đất ở RBT hình thành 30 - 40 năm	86
Bảng 3.20. 	Một số tính chất hóa học đất ở RBT hình thành 30 - 40 năm	87
Bảng 3.21. 	Một số tính chất lý học đất ở RBT hình thành 40 - 50 năm	89
Bảng 3.22. 	Một số tính chất hóa học đất ở RBT hình thành 40 - 50 năm	89
Bảng 3.23. 	Một số tính chất lý học đất ở RBT hình thành > 50 năm	92
Bảng 3.24. 	Một số tính chất hóa học đất ở RBT hình thành > 50 năm	92
Bảng 3.25. 	Một số tính chất lý học đất tầng canh tác ở RBT hình thành theo thời gian	93
Bảng 3.26. 	Một số tính chất hóa học đất tầng canh tác ở RBT hình thành theo thời gian	94
Bảng 3.27. 	Cơ cấu cây trồng trên đất Di sản ruộng bậc thang	95
Bảng 3.28. 	Diện tích lúa vụ xuân và vụ mùa trên đất ruộng bậc thang của các xã di sản Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì	96
Bảng 3.29. 	Diện tích ngô trên đất ruộng bậc thang của các xã di sản Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì	97
Bảng 3.30. 	Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trên đất di sản Ruộng bậc thang	98
Bảng 3.31. 	Diện tích, năng suất, sản lượng ngô trên đất di sản Ruộng bậc thang	98
Bảng 3.32. 	Diện tích, năng suất, sản lượng rau, màu trên đất di sản	99
Bảng 3.33. 	Đánh giá về Giá trị di sản của RBT	101
Bảng 3.34. 	Đánh giá về Giá trị sinh kế của RBT	103
Bảng 3.35. 	Đánh giá về Giá trị du lịch của RBT	103
Bảng 3.36. 	Đánh giá về Giá trị văn hóa sinh thái của RBT	105
Bảng 3.37. 	Đánh giá về Giá trị trải nghiệm của RBT	107
Bảng 3.38. 	Đánh giá về Giá trị đầu tư của RBT	108
Bảng 3.39. 	Đánh giá chung về Giá trị môi trường của RBT	109
Bảng 3.40. 	Thực trạng nước tưới tiêu cho RBT	110
Bảng 3.41. 	Thực trạng xói mòn, sạt lở RBT	111
Bảng 3.42. 	Thực trạng xử lý bao bì vỏ bao thuốc BVTV và phân bón trên RBT	112
Bảng 3.43. 	Thực trạng xử lý phụ phẩm sản xuất từ RBT	113
Bảng 3.44. 	Thực trạng phương thức vận chuyển sản phẩm sản xuất từ RBT	114
Bảng 3.45. 	Đánh giá về thực trạng quản lý RBT	115
Bảng 3.46. 	Đánh giá về thực trạng quản lý nguồn thu từ RBT	116
Bảng 3.47. 	Đánh giá về thực trạng quản lý giá trị văn hóa RBT	117
Bảng 3.48. 	Đánh giá về thực trạng quản lý giá trị du lịch RBT	119
Bảng 3.49. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của xói mòn, sạt lở đến RBT	121
Bảng 3.50. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến RBT	122
Bảng 3.51. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của độ dốc sườn đồi, núi đến RBT	123
Bảng 3.52. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của biện pháp canh tác của người dân đến RBT	125
Bảng 3.53. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của biện pháp tu bổ và vệ sinh đồng ruộng của người dân đến RBT	126
Bảng 3.54. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của hình thức thu hoạch sản phẩm của người dân đến RBT	127
Bảng 3.55. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của sử dụng phân bón trong canh tác của người dân đến RBT	129
Bảng 3.56. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của sử dụng thuốc BVTV trong canh tác của người dân đến RBT	131
Bảng 3.57. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của chăn thả gia súc của người dân đến RBT	132
Bảng 3.58. 	Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của người bên ngoài thông qua hoạt động du lịch đến RBT	133
Bảng 3.59. 	Đánh giá về mức độ nhận thức người dân về các yếu tố ảnh hưởng đến RBT	134
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. 	Ruộng bậc thang ở Jiabang, Quảng Châu, Trung Quốc	13
Hình 1.2. 	Ruộng bậc thang ở Bali, Indonexia	15
Hình 2.1. 	Khung nghiên cứu giá trị môi trường của di sản Ruộng bậc thang	44
Hình 3.1. 	Hình ảnh bản đồ huyện Hoàng Su Phì	53
Hình 3.2. 	Bản đồ 11 xã di sản Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì	69
Hình 3.3. 	Phẫu diện đất ở RBT hình thành < 10 năm	77
Hình 3.4. 	Phẫu diện đất ở RBT hình thành 10 - 20 năm	80
Hình 3.5. 	Phẫu diện đất ở RBT hình thành 20 - 30 năm	82
Hình 3.6. 	Phẫu diện đất ở RBT hình thành 30 - 40 năm	85
Hình 3.7. 	Phẫu diện đất ở RBT hình thành 40 - 50 năm	88
Hình 3.8. 	Phẫu diện đất ở RBT hình thành > 50 năm	91
Hình 3.9. 	Ruộng bậc thang vùng Di sản vào mùa lúa chín	104
Hình 3.10. 	Ruộng bậc thang vùng Di sản vào mùa cấp nước	105
Hình 3.11. 	Gia cố bờ ruộng bậc thang bị sạt lở	111
Hình 3.12. 	Tu bổ bờ ruộng bậc thang hàng năm	112
Hình 3.13. 	Thu hoạch lúa bằng tay trên ruộng bậc thang	128
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ruộng bậc thang là phương thức canh tác nông nghiệp trên đất có độ dốc ở hầu hết các nước trên Thế giới, nhất là ở các nước canh tác cây lúa nước. Sự ra đời của phương thức canh tác ruộng bậc thang đã có những cống hiến to lớn đối với sự phát triển kinh tế ở những vùng miền, nơi các cư dân tại đó canh tác. Ruộng bậc thang là sáng tạo của những cư dân địa phương dựa vào địa hình đồi núi để tạo ra các thửa ruộng dưới dạng phân cấp các bậc thang. Mỗi thửa ruộng bậc thang có bờ giữ nước và chắn đất khỏi bị xói mòn, bờ giữ làm bằng đất, xếp bằng đá, hoặc trồng bằng cây cỏ. Trải qua hàng trăm năm khai khẩn của bà con dân tộc nơi đây đã hình thành các hệ thống ruộng bậc thang trải dài trên các sườn núi dốc. 
Ruộng bậc thang là một sự sáng tạo phi thường, một biểu tượng văn hóa thể hiện tính thích ứng tuyệt vời của con người với môi trường vùng núi, từ cách đây vài trăm năm và cho đến ngày nay, trong tay những người nông dân không có loại thiết bị đo đạc hoặc những máy móc dù thô sơ nhất. Ruộng bậc thang còn là những công trình nhân tạo kết hợp thiên nhiên tạo nên những cảnh quan đẹp, hùng vĩ có ý nghĩa cho lịch sử phát triển của một vùng, một đất nước. Ruộng bậc thang là nơi tạo ra sản phẩm nông nghiệp, là nguồn sống của người dân tại các vùng đất dốc và hiện nay, ruộng bậc thang còn có giá trị văn hóa, cảnh quan và du lịch. 
Ruộng bậc thang của các dân tộc miền núi Việt Nam còn được coi như một bảo tàng sống của nền văn minh lúa nước miền núi. Với hàng loạt các địa hình từ vùng thấp, vùng giữa đến vùng cao là các thay đổi về cảnh quan văn hóa đó là các ruộng bậc thang cao như ở Mù Cang Chải (Yên Bái), Hoàng Su Phì (Hà Giang), vùng giữa như Thanh Kim, Thanh Phú (Sa Pa, Lào Cai) đến các ruộng mang tính chất tương đối bằng phẳng như Tả Phìn, Tả Van (Sa Pa, Lào Cai).
Hoàng Su Phì là một huyện vùng cao của tỉnh Hà Giang, địa hình chủ yếu là đồi núi dốc với hình thức canh tác nông nghiệp chủ yếu của bà con dân tộc nơi đây là canh tác nương rẫy và canh tác ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì được coi là một trong những loại hình canh tác độc đáo và kỳ vĩ nhất của con người tác động vào giới tự nhiên thông qua ban tay cần cù và kỹ thuật khai khẩn đất đai được tích lũy qua hàng trăm năm. Ruộng bậc thang không chỉ nguồn sinh kế cơ bản của đồng bào dân tộc nơi đây mà còn là cảnh quan nông nghiệp kỳ vĩ, vì vậy ngày 01 tháng 11 năm 2011 ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng di tích quốc gia Danh lam thắng cảnh. Trên khía cạnh bảo vệ môi trường có thể nói hình thức canh tác ruộng bậc thang như là một cách tốt nhất để kiểm soát xói mòn bảo vệ môi trường đất và bảo vệ chất lượng nước. Làm tăng cường độ che phủ giữ được nước trên đất dốc. Đây cũng là một phương thức canh tác vững chắc trong kết cấu nông lâm nghiệp.
Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì có ý nghĩa to lớn về giá trị môi trường, bao gồm: Là nguồn tài nguyên đất đai quý báu; có giá trị về vật chất, là nguồn sống của đại bộ phận người dân tộc sống tại vùng núi cao; có giá trị về di sản văn hóa xã hội và du lịch... Thực trạng sử dụng ruộng bậc thang hiện nay, ngoài những thành tựu nghiên cứu và ứng dụng để bảo tồn và sử dụng bền vững, thì còn tồn tại nhiều hạn chế trước tác động của các yếu tố phát triển kinh tế xã hội và biến đổi khí hậu. 
Trước thực trạng trên, nhằm nghiên cứu giá trị môi trường của ruộng bậc thang qua hàng trăm năm tồn tại làm cơ sở cho việc bảo vệ, tôn tạo và phát triển di sản, tiến hành “Nghiên cứu giá trị môi trường và giải pháp bảo vệ di sản Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang” là cần thiết hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được thực trạng giá trị môi trường di sản Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
 - Phân tích được yếu tố ảnh hưởng đến môi trường di sản Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường bền vững cho di sản Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học 
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu mới về giá trị môi trường di sản Ruộng bậc thang miền núi Việt Nam và những yếu tố tác động đến môi trường di sản Ruộng bậc thang. Giải pháp bảo vệ di sản Ruộng bậc thang đã góp phần bổ sung vào danh mục các giải pháp bảo tồn và khai thác ruộng bậc thang ở vùng miền núi của Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu tham khảo tốt cho các nghiên cứu cũng như đào tạo trong góp phần xây dựng và hoàn thiện phương pháp đánh giá giá trị di sản cảnh quan nông nghiệp vùng cao miền núi phía Bắc Việt Nam.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn 
- Kết quả đánh giá thực trạng về giá trị môi trường di sản ruộng bậc thang về hình thành và hình thái ruộng bậc thang, về giá trị tài nguyên đất, về giá trị vật chất, về giá trị cảnh quan của di sản ruộng bậc thang và những yếu tố tác động đến môi trường di sản ruộng bậc thang là cơ sở cho xác định các giải pháp bảo vệ di sản Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
- Các giải pháp về chính sách và kỹ thuật cho bảo vệ và khai thác di sản Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì là căn cứ góp phần cho địa phương huyện Hoàng Su Phì và tỉnh Hà Giang hoạch định chiến lược và kế hoạch thực hiện quy định của Nhà nước về bảo vệ vùng di sản quốc gia.
- Kết quả nghiên cứu góp phần xác định các vùng ruộng bậc thang ở miền núi có đủ điều kiện để đưa vào vùng di sản như Hoàng Su Phì.
4. Đóng góp mới của luận án
- Kết quả đánh giá thực trạng về giá trị môi trường di sản ruộng bậc thang về hình thành và hình thái ruộng bậc thang, về giá trị tài nguyên đất, về giá trị vật chất và giá trị cảnh quan của di sản Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì là mới, đã đóng góp thêm cơ sở dữ liệu về phương thức sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường đất miền núi của Việt Nam. 
- Kết quả phân tích các yếu tố tự nhiên và nhân tạo tác động đến môi trường di sản ruộng bậc thang là cơ sở dữ liệu đã xác định được các giải pháp về chính sách và kỹ thuật cho bảo vệ và khai thác di sản Ruộng bậc thang huyện Hoàng Su Phì và là căn cứ góp phần cho địa phương huyện Hoàng Su Phì và tỉnh Hà Giang hoạch định chiến lược và kế hoạch thực hiện quy định của Nhà nước về bảo v ... 
30 - 40
1,18
-0,08
ns
40 - 50
1,17
-0,09
*
> 50
1,17
-0,09
*
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
LSD05=
0,05
Thông số thống kê
Tóm tắt
Count
Tổng
T.bình
P.sai
< 10
3
4
1,26
0,0
10 - 20
3
4
1,24
0,0
20 - 30
3
4
1,21
0,0
30 - 40
3
4
1,18
0,0
40 - 50
3
4
1,17
0,0
> 50
3
4
1,17
0,0
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
I
6
7
1,24
0,0
II
6
7
1,21
0,0
III
6
7
1,18
0,0
IV
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
2.3. Chỉ tiêu: Độ xốp
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT
Chỉ tiêu:
Độ xốp
Đơn vị tính:
%
BACK
OK
ANOVA
Nguồn bđ
SS
df
MS
Ft
F05
Đ.giá 
C. thức
26,56
5,00
5,31
4,86
3,33
*
Nhắc lại
20,28
2,00
10,14
9,29
4,10
*
Ngẫu nhiên
10,92
10,00
1,09
Tổng
57,76
17,00
CV%=
1,98
SO SÁNH TRUNG BINH CÁC CÔNG THỨC ĐỘ TIN CẬY 95%
Vật liệu
Giá trị TB
So với đ/c
Đánh giá
< 10
51,00
10 - 20
51,60
0,60
ns
20 - 30
52,70
1,70
ns
30 - 40
53,70
2,70
*
40 - 50
54,10
3,10
*
> 50
54,10
3,10
*
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
LSD05=
1,90
Thông số thống kê
Tóm tắt
Count
Tổng
T.bình
P.sai
< 10
3
153
51,00
2,3
10 - 20
3
155
51,60
0,5
20 - 30
3
158
52,70
1,2
30 - 40
3
161
53,70
4,4
40 - 50
3
162
54,10
3,2
> 50
3
162
54,10
4,0
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
I
6
309
51,57
1,1
II
6
317
52,87
1,8
III
6
325
54,17
4,6
IV
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
2.4. Chỉ tiêu: Mùn
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT
Chỉ tiêu:
Mùn
Đơn vị tính:
%
BACK
OK
ANOVA
Nguồn bđ
SS
df
MS
Ft
F05
Đ.giá 
C. thức
0,25
5,00
0,05
3,47
3,33
*
Nhắc lại
0,10
2,00
0,05
3,60
4,10
ns
Ngẫu nhiên
0,15
10,00
0,01
Tổng
0,50
17,00
CV%=
6,84
SO SÁNH TRUNG BINH CÁC CÔNG THỨC ĐỘ TIN CẬY 95%
Vật liệu
Giá trị TB
So với đ/c
Đánh giá
< 10
1,56
10 - 20
1,66
0,10
ns
20 - 30
1,77
0,21
ns
30 - 40
1,81
0,25
ns
40 - 50
1,88
0,32
*
> 50
1,89
0,33
*
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
LSD05=
0,22
Thông số thống kê
Tóm tắt
Count
Tổng
T.bình
P.sai
< 10
3
5
1,56
0,0
10 - 20
3
5
1,66
0,0
20 - 30
3
5
1,77
0,0
30 - 40
3
5
1,81
0,0
40 - 50
3
6
1,88
0,0
> 50
3
6
1,89
0,0
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
I
6
10
1,67
0,0
II
6
11
1,76
0,0
III
6
11
1,86
0,0
IV
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
2.5. Chỉ tiêu: N 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT
Chỉ tiêu:
N
Đơn vị tính:
%
BACK
OK
ANOVA
Nguồn bđ
SS
df
MS
Ft
F05
Đ.giá 
C. thức
0,00
5,00
0,00
18,00
3,33
*
Nhắc lại
0,00
2,00
0,00
40,00
4,10
*
Ngẫu nhiên
0,00
10,00
0,00
Tổng
0,00
17,00
CV%=
4,30
SO SÁNH TRUNG BINH CÁC CÔNG THỨC ĐỘ TIN CẬY 95%
Vật liệu
Giá trị TB
So với đ/c
Đánh giá
< 10
0,10
10 - 20
0,11
0,01
ns
20 - 30
0,12
0,02
ns
30 - 40
0,13
0,03
ns
40 - 50
0,13
0,03
*
> 50
0,13
0,03
*
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
LSD05=
0,01
Thông số thống kê
Tóm tắt
Count
Tổng
T.bình
P.sai
< 10
3
0
0,10
0,0
10 - 20
3
0
0,11
0,0
20 - 30
3
0
0,12
0,0
30 - 40
3
0
0,13
0,0
40 - 50
3
0
0,13
0,0
> 50
3
0
0,13
0,0
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
I
6
1
0,11
0,0
II
6
1
0,12
0,0
III
6
1
0,13
0,0
IV
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
2.6. Chỉ tiêu: P2O5
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT 
Chỉ tiêu:
P2O5
Đơn vị tính:
%
BACK
OK
ANOVA
Nguồn bđ
SS
df
MS
Ft
F05
Đ.giá 
C. thức
0,00
5,00
0,00
12,00
3,33
*
Nhắc lại
0,00
2,00
0,00
49,00
4,10
*
Ngẫu nhiên
0,00
10,00
0,00
Tổng
0,00
17,00
CV%=
3,31
SO SÁNH TRUNG BINH CÁC CÔNG THỨC ĐỘ TIN CẬY 95%
Vật liệu
Giá trị TB
So với đ/c
Đánh giá
< 10
0,11
10 - 20
0,12
0,01
ns
20 - 30
0,12
0,01
ns
30 - 40
0,13
0,02
ns
40 - 50
0,13
0,02
*
> 50
0,13
0,02
*
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
LSD05=
0,01
Thông số thống kê
Tóm tắt
Count
Tổng
T.bình
P.sai
< 10
3
0
0,11
0,0
10 - 20
3
0
0,12
0,0
20 - 30
3
0
0,12
0,0
30 - 40
3
0
0,13
0,0
40 - 50
3
0
0,13
0,0
> 50
3
0
0,13
0,0
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
I
6
1
0,11
0,0
II
6
1
0,12
0,0
III
6
1
0,14
0,0
IV
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
2.7. Chỉ tiêu: K2O
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT
Chỉ tiêu:
K2O
Đơn vị tính:
%
BACK
OK
ANOVA
Nguồn bđ
SS
df
MS
Ft
F05
Đ.giá 
C. thức
0,02
5,00
0,00
3,88
3,33
*
Nhắc lại
0,07
2,00
0,04
31,29
4,10
*
Ngẫu nhiên
0,01
10,00
0,00
Tổng
0,11
17,00
CV%=
6,02
SO SÁNH TRUNG BINH CÁC CÔNG THỨC ĐỘ TIN CẬY 95%
Vật liệu
Giá trị TB
So với đ/c
Đánh giá
< 10
0,54
10 - 20
0,52
-0,02
ns
20 - 30
0,56
0,02
ns
30 - 40
0,57
0,03
ns
40 - 50
0,61
0,07
*
> 50
0,62
0,08
*
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
LSD05=
0,06
Thông số thống kê
Tóm tắt
Count
Tổng
T.bình
P.sai
< 10
3
2
0,54
0,0
10 - 20
3
2
0,52
0,0
20 - 30
3
2
0,56
0,0
30 - 40
3
2
0,57
0,0
40 - 50
3
2
0,61
0,0
> 50
3
2
0,62
0,0
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
I
6
3
0,49
0,0
II
6
3
0,57
0,0
III
6
4
0,65
0,0
IV
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
2.8. Chỉ tiêu: CEC
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT
Chỉ tiêu:
CEC
Đơn vị tính:
meq/100gđ
BACK
OK
ANOVA
Nguồn bđ
SS
df
MS
Ft
F05
Đ.giá 
C. thức
9,71
5,00
1,94
4,47
3,33
*
Nhắc lại
26,52
2,00
13,26
30,54
4,10
*
Ngẫu nhiên
4,34
10,00
0,43
Tổng
40,57
17,00
CV%=
5,29
SO SÁNH TRUNG BINH CÁC CÔNG THỨC ĐỘ TIN CẬY 95%
Vật liệu
Giá trị TB
So với đ/c
Đánh giá
< 10
11,65
10 - 20
11,89
0,24
ns
20 - 30
12,05
0,40
ns
30 - 40
12,25
0,60
ns
40 - 50
13,43
1,78
*
> 50
13,51
1,86
*
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
LSD05=
1,20
Thông số thống kê
Tóm tắt
Count
Tổng
T.bình
P.sai
< 10
3
35
11,65
1,0
10 - 20
3
36
11,89
1,9
20 - 30
3
36
12,05
4,0
30 - 40
3
37
12,25
4,9
40 - 50
3
40
13,43
3,3
> 50
3
41
13,51
0,2
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
0,0
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
I
6
66
10,98
1,3
II
6
75
12,46
0,6
III
6
84
13,95
0,8
IV
0
0
#DIV/0!
#DIV/0!
Phụ lục 2: Phiếu điều tra
Phụ lục 3: Kết quả xử lý thống kê phiếu điều tra
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.858
.906
26
HV1
HV2
HV3
HV4
HV5
HV6
HV7
HV8
PHV1
PHV2
PHV3
PHV4
PHV5
PHV6
PHV7
PHV8
PHV9
PHV10
PHV11
PHV12
PHV13
PHV14
PHV15
PHV16
PHV17
PHV18
HV1
1.00
-.036
-.036
-.036
-.036
-.033
-.036
.146
.161
.112
.184
.161
.161
.161
.068
.161
-.049
.184
-.025
.161
-.016
-.052
.184
-.052
.184
.112
HV2
-.036
1.00
1.00
1.00
1.000
-.115
1.000
.069
.077
.032
.109
.077
.077
.077
.082
.077
-.153
.109
-.222
.077
-.168
-.020
.109
-.020
.109
.032
HV3
-.036
1.00
1.00
1.00
1.00
-.115
1.000
.069
.077
.032
.109
.077
.077
.077
.082
.077
-.153
.109
-.222
.077
-.168
-.020
.109
-.020
.109
.032
HV4
-.036
1.000
1.000
1.000
1.000
-.115
1.000
.069
.077
.032
.109
.077
.077
.077
.082
.077
-.153
.109
-.222
.077
-.168
-.020
.109
-.020
.109
.032
HV5
-.036
1.000
1.000
1.000
1.000
-.115
1.000
.069
.077
.032
.109
.077
.077
.077
.082
.077
-.153
.109
-.222
.077
-.168
-.020
.109
-.020
.109
.032
HV6
-.033
-.115
-.115
-.115
-.115
1.000
-.115
.016
.122
.112
.097
.122
.122
.122
.048
.122
.008
.097
.066
.122
.057
.029
.097
.029
.097
.112
HV7
-.036
1.000
1.000
1.000
1.000
-.115
1.000
.069
.077
.032
.109
.077
.077
.077
.082
.077
-.153
.109
-.222
.077
-.168
-.020
.109
-.020
.109
.032
HV8
.146
.069
.069
.069
.069
.016
.069
1.000
.131
.075
.091
.131
.131
.131
.119
.131
.080
.091
.073
.131
.083
.088
.091
.088
.091
.075
PHV1
.161
.077
.077
.077
.077
.122
.077
.131
1.000
.633
.872
1.000
1.000
1.000
.674
1.000
.111
.872
.118
1.000
.116
-.004
.872
-.004
.872
.633
PHV2
.112
.032
.032
.032
.032
.112
.032
.075
.633
1.000
.726
.633
.633
.633
.427
.633
.087
.726
.073
.633
.102
.044
.726
.044
.726
1.000
PHV3
.184
.109
.109
.109
.109
.097
.109
.091
.872
.726
1.000
.872
.872
.872
.588
.872
.069
1.000
.077
.872
.093
.003
1.000
.003
1.000
.726
PHV4
.161
.077
.077
.077
.077
.122
.077
.131
1.000
.633
.872
1.000
1.000
1.000
.674
1.000
.111
.872
.118
1.000
.116
-.004
.872
-.004
.872
.633
PHV5
.161
.077
.077
.077
.077
.122
.077
.131
1.000
.633
.872
1.000
1.000
1.000
.674
1.000
.111
.872
.118
1.000
.116
-.004
.872
-.004
.872
.633
PHV6
.161
.077
.077
.077
.077
.122
.077
.131
1.000
.633
.872
1.000
1.000
1.000
.674
1.000
.111
.872
.118
1.000
.116
-.004
.872
-.004
.872
.633
PHV7
.068
.082
.082
.082
.082
.048
.082
.119
.674
.427
.588
.674
.674
.674
1.000
.674
.053
.588
.079
.674
.039
-.088
.588
-.088
.588
.427
PHV8
.161
.077
.077
.077
.077
.122
.077
.131
1.000
.633
.872
1.000
1.000
1.000
.674
1.000
.111
.872
.118
1.000
.116
-.004
.872
-.004
.872
.633
PHV9
-.049
-.153
-.153
-.153
-.153
.008
-.153
.080
.111
.087
.069
.111
.111
.111
.053
.111
1.000
.069
.829
.111
.745
.026
.069
.026
.069
.087
PHV10
.184
.109
.109
.109
.109
.097
.109
.091
.872
.726
1.000
.872
.872
.872
.588
.872
.069
1.000
.077
.872
.093
.003
1.000
.003
1.000
.726
PHV11
-.025
-.222
-.222
-.222
-.222
.066
-.222
.073
.118
.073
.077
.118
.118
.118
.079
.118
.829
.077
1.000
.118
.852
.045
.077
.045
.077
.073
PHV12
.161
.077
.077
.077
.077
.122
.077
.131
1.000
.633
.872
1.000
1.000
1.000
.674
1.000
.111
.872
.118
1.000
.116
-.004
.872
-.004
.872
.633
PHV13
-.016
-.168
-.168
-.168
-.168
.057
-.168
.083
.116
.102
.093
.116
.116
.116
.039
.116
.745
.093
.852
.116
1.000
-.017
.093
-.017
.093
.102
PHV14
-.052
-.020
-.020
-.020
-.020
.029
-.020
.088
-.004
.044
.003
-.004
-.004
-.004
-.088
-.004
.026
.003
.045
-.004
-.017
1.000
.003
1.000
.003
.044
PHV15
.184
.109
.109
.109
.109
.097
.109
.091
.872
.726
1.000
.872
.872
.872
.588
.872
.069
1.000
.077
.872
.093
.003
1.000
.003
1.000
.726
PHV16
-.052
-.020
-.020
-.020
-.020
.029
-.020
.088
-.004
.044
.003
-.004
-.004
-.004
-.088
-.004
.026
.003
.045
-.004
-.017
1.000
.003
1.000
.003
.044
PHV17
.184
.109
.109
.109
.109
.097
.109
.091
.872
.726
1.000
.872
.872
.872
.588
.872
.069
1.000
.077
.872
.093
.003
1.000
.003
1.000
.726
PHV18
.112
.032
.032
.032
.032
.112
.032
.075
.633
1.000
.726
.633
.633
.633
.427
.633
.087
.726
.073
.633
.102
.044
.726
.044
.726
1.000
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
HV1
105.69
38.749
.103
.
.860
HV2
105.94
37.225
.315
.
.856
HV3
105.94
37.225
.315
.
.856
HV4
105.94
37.225
.315
.
.856
HV5
105.94
37.225
.315
.
.856
HV6
107.02
38.429
.065
.
.866
HV7
105.94
37.225
.315
.
.856
HV8
107.23
37.246
.176
.
.864
PHV1
105.69
35.699
.792
.
.845
PHV2
106.85
35.666
.617
.
.847
PHV3
106.73
35.414
.783
.
.844
PHV4
106.69
35.699
.792
.
.845
PHV5
105.69
35.699
.792
.
.845
PHV6
105.69
35.699
.792
.
.845
PHV7
105.61
37.515
.524
.
.852
PHV8
105.69
35.699
.792
.
.845
PHV9
106.15
37.053
.216
.
.862
PHV10
106.73
35.414
.783
.
.844
PHV11
105.94
37.034
.215
.
.862
PHV12
105.69
35.699
.792
.
.845
PHV13
106.02
36.816
.212
.
.863
PHV14
106.98
37.779
.125
.
.865
PHV15
106.73
35.414
.783
.
.844
PHV16
106.98
37.779
.125
.
.865
PHV17
106.73
35.414
.783
.
.844
PHV18
106.85
35.666
.617
.
.847
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
11.063
42.552
42.552
11.063
42.552
42.552
10.367
39.873
39.873
2
5.190
19.963
62.515
5.190
19.963
62.515
5.032
19.354
59.227
3
2.389
9.188
71.703
2.389
9.188
71.703
2.637
10.142
69.369
4
2.033
7.819
79.522
2.033
7.819
79.522
2.033
7.821
77.190
5
1.139
4.382
83.905
1.139
4.382
83.905
1.686
6.485
83.675
6
1.071
4.118
88.023
1.071
4.118
88.023
1.130
4.347
88.023
7
.970
3.730
91.753
8
.817
3.142
94.895
9
.527
2.027
96.921
10
.431
1.659
98.580
11
.251
.965
99.545
12
.118
.455
100.000
13
1.243E-015
4.780E-015
100.000
14
3.457E-016
1.329E-015
100.000
15
1.780E-016
6.846E-016
100.000
16
1.379E-016
5.305E-016
100.000
17
2.432E-017
9.356E-017
100.000
18
2.148E-018
8.261E-018
100.000
19
3.165E-033
1.217E-032
100.000
20
-1.951E-049
-7.504E-049
100.000
21
-4.688E-034
-1.803E-033
100.000
22
-3.634E-017
-1.398E-016
100.000
23
-9.459E-017
-3.638E-016
100.000
24
-1.215E-016
-4.672E-016
100.000
25
-4.968E-016
-1.911E-015
100.000
26
-2.972E-015
-1.143E-014
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
HV1
.769
HV2
.994
HV3
.994
HV4
.994
HV5
.994
HV6
-.318
HV7
.994
HV8
.651
PHV1
.987
PHV2
.594
.746
PHV3
.892
.354
PHV4
.987
PHV5
.987
PHV6
.987
PHV7
.734
PHV8
.987
PHV9
.912
PHV10
.892
.354
PHV11
.940
PHV12
.987
PHV13
.917
PHV14
.995
PHV15
.892
.354
PHV16
.995
PHV17
.892
.354
PHV18
.594
.746
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_gia_tri_moi_truong_va_giai_phap_bao_ve_di.docx
  • docLUAN AN TOM TAT TIENG ANH LOC TRAN VUONG.doc
  • docLUAN AN TOM TAT TIENG VIET LOC TRAN VUONG.doc
  • docTRANG THONG TIN LUAN AN TIEN SI LOC TRAN VUONG.doc
  • docTRICH YEU LUAN AN TIEN SI LOC TRAN VUONG.doc