Nghiên cứu giải pháp công nghệ nâng cao hiệu quả của đường ống thu gom dầu trong điều kiện suy giảm sản lượng mỏ bạch hổ
Liên doanh Việt–Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro) khai thác dầu khí từ năm
1986 ở mỏ Bạch Hổ, tại lô 09-1, thuộc bồn trũng Cửu Long, thềm lục địa Việt Nam.
Ban đầu, dầu được khai thác ở tầng Mioxen, Oligoxen và sau đó ở tầng Móng vào
năm 1988. Để phục vụ công tác khai thác dầu, hệ thống thu gom, xử lý và vận chuyển
dầu khí được xây dựng trên cơ sở thiết kế của Viện nghiên cứu và thiết kế toàn Liên
Bang (VNIPImorneftegas Moscow), Liên Xô (mô hình thiết kế giàn 16716) áp dụng
cho đối tượng dầu ít paraffin, có nhiệt độ đông đặc và độ nhớt thấp, đa phần là đường
ống vận chuyển không bọc cách nhiệt theo mô hình phát triển mỏ ở vùng biển Caspi,
nước Cộng hòa Azerbaijan.
Trong quá trình thu gom, xử lý và vận chuyển dầu khí bằng hệ thống đường
ống ngầm đã xảy ra hàng loạt các vấn đề phức tạp do tính không tương thích giữa các
quy trình công nghệ, thiết bị kỹ thuật với chất lưu vận chuyển. Cụ thể như tính đồng
bộ của hệ thống đường ống thấp, vận chuyển dầu trong hệ thống ống ngầm không
bọc cách nhiệt với môi trường đáy biển có nhiệt độ dao động 25-28oC, nhiệt độ thấp
nhất có thể đến 21,8oC, trong khi đó nhiệt độ đông đặc của dầu là 29-36oC. Bản thân
dầu mỏ Bạch Hổ có tính chất lưu biến phức tạp với nhiệt độ đông đặc cao, hàm lượng
paraffin lớn dao động ở mức 17-27%, là những tác nhân gây nên những khó khăn và
phức tạp trong quá trình vận hành hệ thống đường ống ngầm. Để phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của mỏ, trong lĩnh vực thu gom, xử lý và vận chuyển dầu phải có
những giải pháp công nghệ - kỹ thuật nhất định nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối
trong quá trình vận hành hệ thống vận chuyển dầu. Theo thời gian, có nhiều vấn đề
phức tạp mới đã nảy sinh trong thực tế của quá trình phát triển mỏ, đòi hỏi thường
xuyên phải có những nghiên cứu sâu hơn, đưa vào áp dụng những công nghệ phù hợp
hơn với thực trạng của hệ thống đường ống ngầm vận chuyển dầu và với chất lưu
được vận chuyển
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu giải pháp công nghệ nâng cao hiệu quả của đường ống thu gom dầu trong điều kiện suy giảm sản lượng mỏ bạch hổ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN HOÀI VŨ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA ĐƯỜNG ỐNG THU GOM DẦU TRONG ĐIỀU KIỆN SUY GIẢM SẢN LƯỢNG MỎ BẠCH HỔ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN HOÀI VŨ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA ĐƯỜNG ỐNG THU GOM DẦU TRONG ĐIỀU KIỆN SUY GIẢM SẢN LƯỢNG MỎ BẠCH HỔ Ngành: Kỹ thuật dầu khí Mã số: 9520604 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TSKH Trần Xuân Đào 2. PGS. TS Nguyễn Thế Vinh Hà Nội – 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Luận án Nguyễn Hoài Vũ ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................. iv DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1...................................................................................................... 7 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NGẦM VÀ QUÁ TRÌNH THU GOM, XỬ LÝ, VẬN CHUYỂN DẦU NỘI MỎ BẠCH HỔ VÀ RỒNG .......... 7 1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THU GOM VẬN CHUYỂN DẦU NỘI MỎ BẠCH HỔ ..................................................................................................... 8 1.2. NHỮNG THÁCH THỨC MỚI TRONG THU GOM DẦU BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NGẦM Ở GIAI ĐOẠN SUY GIẢM SẢN LƯỢNG KHAI THÁC CUỐI ĐỜI MỎ BẠCH HỔ ......... 23 1.3. NHỮNG SỰ CỐ ĐIỂN HÌNH TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NGẦM THU GOM DẦU NỘI MỎ BẠCH HỔ ............................................... 27 1.4. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THU GOM DẦU TẠI MỎ BẠCH HỔ ............................................................................................................ 33 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 37 CHƯƠNG 2.................................................................................................... 38 NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ TRẠNG THÁI THỦY ĐỘNG LỰC HỌC .. 38 HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NGẦM VẬN CHUYỂN DẦU NHIỀU PARAFFIN MỎ BẠCH HỔ ............................................................................................... 38 2.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG BK-14/BT7 - CPP-3 LÀM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ĐẠI DIỆN. .............................................................................. 38 2.2. NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA DẦU VÀ LƯU CHẤT KHAI THÁC KHU VỰC BK- 14 .... .40 2.2.1. Nghiên cứu tính chất lý hóa của dầu ....................................................... 40 2.2.2. Nghiên cứu tính chất lưu biến của lưu chất khai thác ở khu vực BK14 . 45 2.3. NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG ĐỘNG HỌC BẰNG LÝ THUYẾT CATASTROPHE VÀ ENTROPI. ...................................................................... 52 2.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống động học trên cơ sở lý thuyết Catastrophe ............................................................................................. 54 2.3.2. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống động học trên cơ sở lý thuyết Entropi ..................................................................................................... 65 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 71 iii CHƯƠNG 3.................................................................................................... 72 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA ĐƯỜNG ỐNG THU GOM DẦU TRONG ĐIỀU KIỆN SUY GIẢM SẢN LƯỢNG MỎ BẠCH HỔ ................................................................................ 72 3.1. NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN TỔ HỢP CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU GOM DẦU BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NGẦM TRONG ĐIỀU KIỆN SUY GIẢM SẢN LƯỢNG CỦA MỎ BẠCH HỔ ........................................... 72 3.1.1. Nghiên cứu quá trình hình thành và lắng đọng của paraffin ................. 72 3.1.2. Các phương pháp xử lý lắng đọng paraffin ............................................ 76 3.2. NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ THU GOM DẦU TRONG GIAI ĐOẠN SUY GIẢM SẢN LƯỢNG KHAI THÁC ..................................................................................... 82 3.2.1. Công nghệ vận chuyển chất lỏng dầu-nước ở trạng thái nhũ tương thuận ........................................................................................................ 82 3.2.2. Công nghệ vận chuyển hỗn hợp dầu – khí ............................................... 85 3.2.3. Vận chuyển dầu dầu bão hòa khí bằng thiết bị tách khí sơ bộ (UPOG) . 86 3.2.4. Ứng dụng mô hình mô phỏng để nghiên cứu đánh giá trạng thái hoạt động của đường ống thu gom dầu ở Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro ....... 87 3.3. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÙ HỢP VỚI ĐƯỜNG ỐNG THU GOM DẦU TRONG ĐIỀU KIỆN SUY GIẢM SẢN LƯỢNG MỎ BẠCH HỔ .......................................................................................................... 100 3.3.1. Nhóm giải pháp công nghệ xử lý và giải quyết vấn đề về năng lượng vận chuyển và lưu lượng dòng chảy trong đường ống ................................. 101 3.3.2. Nhóm giải pháp công nghệ xử lý và giải quyết vấn đề về lắng đọng paraffin trong đường ống .................................................................................... 102 3.3.3. Nhóm giải pháp công nghệ xử lý và giải quyết vấn đề nhiệt độ đông đặc và độ nhớt của dầu ................................................................................ 102 3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI VÀO THỰC TẾ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THU GOM VẬN CHUYỂN DẦU TỪ BK-14 VỀ CPP-3 NỘI MỎ BẠCH HỔ. ................................................................... 103 3.4.1 Đánh giá mức độ bền vững và tính ổn định thủy động học của hệ thống trên cơ sở lý thuyết Catastrophe ............................................................ 103 3.4.2. Đánh giá mức độ phức tạp của hệ thống đường ống trong quá trình vận hành ....................................................................................................... 104 3.4.3. Tính toán hiệu quả kinh tế sau khi áp dụng kết quả nghiên cứu của luận án vào vận hành cụm đường ống từ BK-14 về CPP-3 ............................... 105 KẾT LUẬN .................................................................................................. 107 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 118 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .............................................. 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 112 iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT PLEM : Cụm phân dòng ngầm cho FSO CPP/CTP/CTK : Giàn công nghệ trung tâm MSP : Giàn cố định ở mỏ Bạch Hổ RP : Giàn cố định ở mỏ Rồng CCP : Giàn nén khí trung tâm ở mỏ Bạch Hổ BT : Giàn đầu giếng (giàn nhẹ mini) BK : Giàn nhẹ ở mỏ Bạch Hổ RC : Giàn nhẹ ở mỏ Rồng ThTC : Giàn nhẹ ở mỏ Thỏ Trắng GTC : Giàn nhẹ ở mỏ Gấu Trắng GVC : Giảng viên chính GOST : Hệ thống tiêu chuẩn của CHLB Nga API : Hệ thống tiêu chuẩn của Viện Dầu khí Hoa Kỳ PPD : Hóa phẩm giảm nhiệt độ đông đặc của dầu ASPO : Hỗn hợp asphalten-nhựa-paraffin FSO, UBN : Kho nổi chứa và xuất dầu thô KL : Khối lượng XNLD Vietsovpetro, Vietsovpetro : Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro Bạch Hổ : Mỏ Bạch Hổ Gấu Trắng : Mỏ Gấu Trắng Nam Rồng – Đồi Mồi : Mỏ hợp nhất Nam Rồng – Đồi Mồi Rồng : Mỏ Rồng Thỏ Trắng : Mỏ Thỏ Trắng NCS : Nghiên cứu sinh UPOG : Thiết bị tách khí sơ bộ TS : Tiến sĩ TSKH : Tiến sĩ khoa học P : Áp suất, kg/cm2 - atm - Pa v λ : Độ dẫn nhiệt, W/(m·C) φ : Độ dốc, độ μ : Độ nhớt động lực, Pa.s υ : Độ nhớt động học, m2/s Ø : Đường kính ống, mm M : Khối lượng phân tử, g/mol ρ : Khối lượng riêng, kg/m3 Q : Lưu lượng (dầu, khí, nước), m3/ngày T : Nhiệt độ, oC t : Thời gian, giờ - phút - giây S : Tiết diện, m2 G : Tỷ số khí dầu, m3/ m3 τ : Ứng suất trượt, Pa v : Vận tốc dòng chảy, m/s vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thành phần vật liệu CT-20 ........................................................... 15 Bảng 1.2. Tính chất vật liệu CT-20 ............................................................... 15 Bảng 1.3. Thành phần vật liệu API X60 ........................................................ 15 Bảng 1.4. Tính chất vật liệu API X60 ........................................................... 15 Bảng 1.5. Thông số vận hành các tuyến đường ống chính tại mỏ Bạch Hổ ... 18 Bảng 1.6. Tính chất vật liệu cách nhiệt ......................................................... 21 Bảng 1.7. Các đường ống vận chuyển dầu nhờ năng lượng vỉa ..................... 22 Bảng 1.8. Các đường ống vận chuyển dầu bằng năng lượng bơm ................. 22 Bảng 2.1. Tính chất lưu biến của dầu mỏ Bạch Hổ biến đổi theo thời gian ... 42 Bảng 2.2. Tính chất lý hóa của dầu khai thác ở khu vực BK-14 .................... 43 Bảng 2.3. Các đặc tính lưu biến của nhũ tương dầu nước .............................. 48 Bảng 2.4. Độ nhớt động lực của dầu mỏ Bạch Hổ bão hòa khí ở các điều kiện khác nhau ......................................................................................... 52 Bảng 2.5. Bảng so sánh thời điểm áp dụng giải pháp công nghệ với giá trị tính toán Delta......................................................................................... 61 Bảng 2.6. Kết quả tính toán xác suất và Entropi theo nhóm vận tốc dòng chảy và nhóm áp suất bơm của đường ống BK14 –CPP3 ......................... 67 Bảng 2.7. Kết quả tính toán giá trị số Re cho các loại dầu khai thác ở khu vực BK-14/BT7 ...................................................................................... 70 Bảng 2.8. Kết quả tính toán giá trị số Re cho nhũ tương dầu nước tại 35oC ... 70 Bảng 2.9. Kết quả tính toán giá trị số Re cho nhũ tương dầu nước tại 55oC ... 71 Bảng 3.1. Ảnh hưởng của hóa phẩm đến nhiệt độ đông đặc của dầu thô BK- 14 ..................................................................................................... 80 Bảng 3.2. Tính chất lưu biến của hỗn hợp dầu BK-14 với condensate ........... 82 Bảng 3.3. Các thông số về thủy lực và nhiệt khi vận chuyển hỗn hợp dầu-khí MSP1 → MSP-4 .............................................................................. 86 Bảng 3.4. Một số thông số vận chuyển dầu từ RP-1 và RP-2 đến FSO-3 ....... 90 Bảng 3.5. Sự phụ thuộc nhiệt độ chất lỏng đến FSO-3 với nhiệt độ môi trường nước biển ......................................................................................... 93 Bảng 3.6. Kết quả tính toán mô phỏng chiều dày lớp lắng đọng paraffin bên trong đường ống với điều kiện thực tế vận hành ............................... 98 vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống thu gom sản phẩm giai đoạn 1 (1986-1988) ............ 9 Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống thu gom sản phẩm giai đoạn 2 (1989-1994) .......... 10 Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống thu gom sản phẩm giai đoạn 3 (1995-1999) .......... 11 Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống thu gom sản phẩm giai đoạn 5 (2010 đến nay) ...... 13 Hình 1.5. Hệ thống đường ống không bọc cách nhiệt dầu mỏ Bạch Hổ ......... 17 Hình 1.6. Biểu đồ thống kê sản lượng dầu khai thác và dự báo sản lượng khai thác trong thời gian tới của Vietsovpetro ...................................... 24 Hình 1.7. Động thái áp suất vỉa trung bình các giếng khoan khối Trung tâm tầng Móng giai đoạn 2005-2011. ......................................................... 24 Hình 1.8. Nhũ tương dầu-nước khai thác bằng phương pháp tự phun ............ 27 Hình 1.9. Nhũ tương dầu – nước khai thác bằng phương pháp gaslift ........... 27 Hình 1.10. Biểu đồ áp suất đường thu gom dầu từ giàn RP-1 đến FSO-3 ...... 28 Hình 1.11. Biểu đồ áp suất đường thu gom dầu BK-14→CPP-3 giai đoạn sản lượng thấp .................................................................................... 30 Hình 1.12. Biểu đồ lưu lượng và áp suất đường thu gom dầu BK14→CPP3 giai đoạn sản lượng trung bình ............................................................ 31 Hình 1.13. Biểu đồ lưu lượng và áp suất đường thu gom dầu BK14→CPP3 giai đoạn sản lượng cao ...................................................................... 32 Hình 1.14. Sơ đồ bơm rửa đường ống BK14→CPP3 bằng condensate.......... 32 Hình 2.1. Sơ đồ đường vận chuyển sản phẩm BK-14/BT-7 ........................... 39 Hình 2.2. Sự thay đổi đặc tính lưu biến của dầu khai thác ở thân dầu Mioxen dưới theo thời gian ....................................................................... 41 Hình 2.3. Thiết bị Viscotester VT-550 .......................................................... 44 Hình 2.4. Thiết bị xác định nhiệt độ đông đặc của dầu HCP-852 .................. 44 Hình 2.5. Đồ thị biểu diễn tương quan giữa độ nhớt động lực và nhiệt độ của dầu BK14 ..................................................................................... 46 Hình 2.6. Mối tương quan giữa độ nhớt động lực dầu và hàm lượng nước .... 47 Hình 2.7. Tương quan độ nhớt của dầu và nhiệt độ ở các tỷ số khí – dầu khác nhau tại 80oC ............................................................................... 50 viii Hình 2.8. Tương quan độ nhớt của dầu và nhiệt độ ở các tỷ số khí – dầu khác nhau tại 60oC ............................................................................... 50 Hình 2.9. Tương quan ứng suất trượt động và nhiệt độ ở các tỷ số khí dầu khác nhau tại 80oC ............................................................................... 51 Hình 2.10. Tương quan ứng suất trượt động và nhiệt độ ở các tỷ số khí dầu khác nhau tại 60oC ............................................................................... 51 Hình 2.11. Các trạng thái và vị trí tương đối của hòn bi A ............................ 57 Hình 2.12. Kết quả tính toán giá trị Delta trong suốt thời gian năm 2011 cho đường ống từ BK-14 về CPP-3 .................................................... 58 Hình 2.13. Kết quả tính toán giá trị Delta trong suốt thời gian năm 2012 cho đường ống từ BK-14 về CPP-3 ....................................... ... 925 20,3 48 -0,429 -0,429 -0,429 -0,551 30 12 012 3573 1991 19,2 46 -0,307 -0,307 -0,307 -0,283 31 12 012 3567 1976 18,5 43 0,071 0,071 0,071 -0,015 Năm 2013 Ngày/ tháng/ năm Lưu lượng (Q) P, at T, 0C Hệ số Delta m3 Tấn a b c 01 01 2013 3534 1932 18,3 45 - - - - 154 Ngày/ tháng/ năm Lưu lượng (Q) P, at T, 0C Hệ số Delta m3 Tấn a b c 2 01 2013 3525 1924 19,2 45,4 - - - - 3 01 2013 3472 1898 20,5 44 - - - - 4 01 2013 3466 1893 19 44 - - - - 5 01 2013 3354 1802 19 45 -0,329 2,091 16,540 26,112 6 01 2013 3351 1801 20 44 0,064 -0,504 20,400 -4,991 7 01 2013 3362 1804 20,5 45 0,357 -3,471 27,514 -27,255 8 01 2013 3353 1794 20 43 -0,107 1,636 13,957 8,657 9 01 2013 3332 1788 20 44 -0,214 3,200 8,429 17,464 10 01 2013 3350 1814 20 44 -0,036 0,521 18,286 2,884 11 01 2013 3338 1894 19 44 -0,071 0,986 16,957 5,817 12 01 2013 3845 2145 21,5 44 0,286 -5,514 46,100 -22,278 13 01 2013 3755 2099 20 46 0,036 -0,636 22,700 -2,839 14 01 2013 3703 2064 21,5 44 0,071 -1,314 25,743 -5,628 15 01 2013 3770 2100 21,5 45 -0,143 4,214 -9,657 12,242 16 01 2013 3729 2028 22 45 0,179 -4,750 52,443 -14,897 17 01 2013 3732 2036 21 45 -0,321 9,893 -54,229 28,146 18 01 2013 3798 2102 21 45 -0,107 3,279 -3,414 9,286 19 01 2013 3751 2048 20,8 46,3 -0,029 0,731 17,140 2,494 20 01 2013 3678 2034 21,1 44,3 0,171 -6,371 79,980 -14,248 21 01 2013 3655 1997 21 43,7 0,021 -0,804 28,483 -1,795 22 01 2013 3767 2075 21,3 45,6 0,043 -1,634 36,497 -3,586 23 01 2013 3893 2205 23 44,9 0,229 -9,140 112,123 -18,973 24 01 2013 3871 2271 23 44,9 0,114 -4,449 64,206 -9,561 25 01 2013 3956 2292 23 44,9 -0,164 8,127 -77,429 15,169 26 01 2013 3920 2256 20,7 44,9 -0,571 27,309 -302,920 53,370 27 01 2013 3979 2287 20,7 44,9 -0,164 7,524 -63,020 15,202 28 01 2013 4005 2275 19,2 45,5 -0,050 1,610 13,360 5,264 29 01 2013 3946 2264 19,5 44,1 0,264 -15,121 235,706 -20,517 30 01 2013 3922 2273 19 44,7 0,057 -3,660 77,386 -4,293 31 01 2013 3911 2236 20,9 45 0,429 -24,837 378,851 -32,576 01 02 2013 3917 2241 20,2 47,4 0,029 -1,374 35,217 -2,136 2 02 2013 3903 2198 20,9 43,9 -0,014 1,286 -6,000 1,310 3 02 2013 3938 2185 20,7 43,5 -0,200 13,140 -194,940 16,708 4 02 2013 3882 2134 20,8 46 0,050 -3,270 74,060 -4,119 5 02 2013 3881 2135 20,5 44 -0,121 8,307 -121,209 10,136 6 02 2013 4089 2275 22,2 45,5 0,243 -16,760 309,634 -19,890 7 02 2013 4215 2339 22,1 46 0,114 -7,809 154,026 -9,438 8 02 2013 4137 2333 22 45,5 -0,100 7,800 -129,980 8,848 9 02 2013 4127 2315 21,8 44,5 -0,271 20,869 -378,800 24,229 10 02 2013 4154 2355 22,5 45 0,107 -8,327 183,700 -9,387 155 Ngày/ tháng/ năm Lưu lượng (Q) P, at T, 0C Hệ số Delta m3 Tấn a b c 11 02 2013 4097 2299 22 44 0,007 -0,541 32,294 -0,630 12 02 2013 4107 2315 21,9 45 -0,071 5,857 -97,889 6,338 13 02 2013 4073 2288 22,1 44 -0,043 3,600 -53,454 3,796 14 02 2013 3961 2239 21,7 44 0,036 -3,221 94,454 -3,116 15 02 2013 3855 2147 21,5 44 -0,057 4,909 -83,394 5,033 16 02 2013 3951 2275 22,2 43,5 0,086 -7,714 195,280 -7,443 17 02 2013 4038 2314 22,1 45 0,107 -9,807 246,120 -9,300 18 02 2013 4471 2654 22,6 44,9 0,043 -3,789 105,326 -3,703 19 02 2013 4647 2831 21,7 44 -0,186 17,909 -409,334 16,640 20 02 2013 4532 2735 22,8 44,6 0,071 -6,920 189,717 -6,318 21 02 2013 4497 2715 22,3 44,6 0,000 0,060 19,300 0,004 22 02 2013 4377 2617 22,7 42,3 0,071 -7,206 203,983 -6,358 23 02 2013 4284 2534 22,1 44,7 -0,179 18,641 -463,820 16,203 24 02 2013 4100 2414 22,1 42 0,000 -0,160 30,880 0,026 25 02 2013 4248 2430 21,7 43,4 -0,071 7,534 -176,243 6,410 26 02 2013 4235 2413 21 43,6 -0,043 4,334 -86,737 3,917 27 02 2013 4175 2377 21,2 44,5 0,007 -1,090 60,246 -0,533 28 02 2013 4146 2352 21,7 45,2 0,193 -22,116 655,157 -16,302 01 03 2013 4045 2314 24 45 0,450 -51,670 1504,080 -37,555 2 03 2013 3921 2208 24,9 46 0,229 -25,911 755,220 -19,085 3 03 2013 3757 2169 23,5 44,1 -0,371 45,351 -1360,140 35,973 4 03 2013 3734 2152 24,1 48 -0,407 50,101 -1516,754 40,010 5 03 2013 3777 2180 24 48 0,000 -0,080 29,060 0,006 6 03 2013 3760 2177 24 46,5 0,150 -19,030 627,340 -14,263 7 03 2013 3760 2184 24 47 -0,079 10,147 -303,511 7,575 8 03 2013 3865 2279 25,1 47,5 0,171 -22,086 735,183 -16,347 9 03 2013 3870 2270 24,4 45 -0,021 3,019 -81,540 2,123 10 03 2013 3851 2258 25,4 46 0,014 -1,594 67,240 -1,301 11 03 2013 3843 2247 24,1 47 -0,221 30,164 -1002,243 22,183 12 03 2013 3817 2250 24 47 -0,079 10,593 -332,071 7,843 13 03 2013 3815 2236 23,9 47 -0,071 9,760 -308,697 7,058 14 03 2013 3807 2224 24 47 0,200 -28,700 1053,380 -19,014 15 03 2013 3776 2203 23,8 48 0,000 -0,060 28,280 0,004 16 03 2013 3739 2188 23,7 44 -0,021 3,059 -85,160 2,055 17 03 2013 3607 2084 22,8 47 -0,136 19,836 -700,760 13,043 18 03 2013 3577 2060 23,5 46 0,071 -10,914 440,203 -6,651 19 03 2013 3527 2049 23,2 47 0,086 -13,169 528,954 -7,944 20 03 2013 3666 2149 23,9 46,8 0,157 -24,120 948,646 -14,517 21 03 2013 3553 2094 24 43,8 -0,014 2,509 -85,246 1,422 22 03 2013 3463 2035 24,1 46,6 0,014 -2,057 97,069 -1,315 156 Ngày/ tháng/ năm Lưu lượng (Q) P, at T, 0C Hệ số Delta m3 Tấn a b c 23 03 2013 3614 2120 25,9 47 0,157 -24,583 984,820 -14,713 24 03 2013 3796 2244 26,7 44,9 0,221 -35,121 1416,520 -21,117 25 03 2013 3779 2191 24,9 45,4 -0,343 56,669 -2315,646 35,584 26 03 2013 3697 2143 25,7 46 -0,329 54,763 -2255,671 34,374 27 03 2013 3590 2062 22,9 44,8 -0,329 54,500 -2233,723 34,500 28 03 2013 3681 2129 25,6 46,7 0,386 -65,991 2846,874 -37,452 29 03 2013 3684 2119 24,3 44,5 0,093 -16,101 722,446 -9,081 30 03 2013 3621 2066 24,9 43,9 0,200 -34,820 1539,820 -19,424 31 03 2013 3610 2046 24,7 44,1 -0,279 49,319 -2157,740 27,983 01 04 2013 3618 2053 23,5 46,1 -0,043 7,249 -280,966 4,376 2 04 2013 3684 2078 24,6 44 0,000 -0,080 31,600 0,006 3 04 2013 3675 2064 24,5 44 0,179 -32,590 1511,023 -17,194 4 04 2013 3630 2051 25,2 44 0,186 -33,971 1577,614 -17,884 5 04 2013 3705 2099 24,3 44 -0,229 42,734 -1972,497 22,793 6 04 2013 3616 2049 24,4 43 -0,086 16,054 -726,960 8,497 7 04 2013 3560 2012 25,5 45 0,129 -24,309 1173,480 -12,597 8 04 2013 3561 2020 25,2 46 0,157 -30,051 1461,314 -15,452 9 04 2013 3594 2044 25,4 44 -0,086 16,929 -810,454 8,706 10 04 2013 3652 2044 25,8 44 -0,064 12,870 -618,471 6,601 11 04 2013 3684 2057 26,2 43 0,114 -22,429 1125,706 -11,568 12 04 2013 3667 2025 24,8 43 -0,229 45,714 -2259,777 23,714 13 04 2013 3507 1995 25,1 43 -0,143 28,697 -1415,380 14,737 14 04 2013 2911 1798 18,8 34 -0,836 168,976 -8514,940 88,564 15 04 2013 3290 1884 25,4 44 0,671 -139,074 7224,183 -60,434 16 04 2013 3794 2153 27,1 44,5 1,121 -232,767 12100,409 -98,433 17 04 2013 3685 2146 25 42 0,250 -51,690 2694,980 -23,124 18 04 2013 3623 2094 22,5 38 -1,571 333,843 -17703,869 169,594 19 04 2013 3662 2115 26,5 43,7 0,300 -64,440 3485,080 -29,582 20 04 2013 3792 2238 26,3 43,9 0,736 -158,924 8606,460 -70,654 21 04 2013 3769 2204 26,2 43,3 0,043 -8,723 466,820 -3,938 22 04 2013 3837 2271 25,6 42 -0,650 143,590 -7903,180 69,820 23 04 2013 3761 2219 26,3 47,3 0,093 -20,724 1182,297 -9,643 24 04 2013 3684 2167 26,4 46,1 0,121 -27,170 1545,757 -12,587 25 04 2013 3602 2120 26,3 44,8 0,029 -6,357 379,631 -2,973 26 04 2013 3574 2103 26,7 44,8 -0,057 13,249 -741,334 6,077 27 04 2013 3633 2117 27,4 45,1 0,121 -27,679 1603,520 -12,749 28 04 2013 3556 2080 25,9 46,4 -0,179 41,439 -2377,120 19,212 29 04 2013 3568 2083 25,8 46 -0,229 53,306 -3080,977 24,606 30 04 2013 3563 2071 26,3 45,8 0,071 -17,097 1049,169 -7,450 01 05 2013 3535 2041 26,3 44,9 0,257 -61,380 3688,646 -26,531 157 Ngày/ tháng/ năm Lưu lượng (Q) P, at T, 0C Hệ số Delta m3 Tấn a b c 2 05 2013 3582 2089 26,6 45,5 0,021 -4,953 311,909 -2,204 3 05 2013 3541 2058 27 44 0,007 -1,459 98,294 -0,681 4 05 2013 3432 1987 26,3 46 -0,093 22,727 -1363,940 9,917 5 05 2013 3461 2008 26,1 47 -0,150 36,830 -2233,980 16,061 6 05 2013 3444 2001 26,4 45 0,021 -5,444 372,043 -2,249 7 05 2013 3479 2026 25,4 44 -0,007 1,476 -46,603 0,846 8 05 2013 3444 2000 25,7 44 -0,021 5,210 -290,237 2,267 9 05 2013 3413 1970 25,6 46 0,036 -9,241 623,394 -3,652 10 05 2013 3439 1964 26,7 44 0,271 -69,406 4462,263 -27,589 11 05 2013 3551 1959 26,9 43,8 0,071 -18,029 1162,960 -7,245 12 05 2013 3538 1978 26,5 42 -0,107 28,147 -1821,920 11,439 13 05 2013 3499 1962 26 42 -0,271 71,174 -4638,963 29,191 14 05 2013 3527 2009 26,8 41,5 0,079 -20,813 1404,691 -8,299 15 05 2013 3567 2049 26,2 41 0,064 -17,210 1178,131 -6,764 16 05 2013 3493 2025 25,5 41 -0,129 34,277 -2258,051 13,639 17 05 2013 3427 1975 26,6 40,5 0,036 -9,653 678,391 -3,735 18 05 2013 3349 1970 25,4 40,5 0,043 -11,897 851,340 -4,402 19 05 2013 3442 1988 26,7 41 0,121 -33,181 2292,600 -12,541 20 05 2013 3519 2028 26,7 41 0,021 -5,664 399,723 -2,178 21 05 2013 3492 2018 26,8 42,1 0,093 -25,644 1796,717 -9,723 22 05 2013 3430 2002 26,4 43,8 -0,236 66,210 -4622,529 25,380 23 05 2013 3284 1969 25,5 44,7 -0,164 46,059 -3201,346 17,651 24 05 2013 3218 1950 26,1 45,6 0,036 -10,393 781,871 -3,684 25 05 2013 3174 1920 24,9 43 -0,007 1,633 -61,480 0,910 26 05 2013 3191 1933 26,6 44,7 0,243 -69,963 5064,180 -24,688 27 05 2013 3165 1904 25,4 41,7 -0,050 14,530 -1029,800 5,161 28 05 2013 3197 1921 25,3 44,1 -0,050 14,490 -1023,980 5,164 29 05 2013 3312 1970 25 40,2 -0,207 60,790 -4434,126 21,434 30 05 2013 3208 1910 26 44 0,300 -88,960 6619,940 -30,046 31 05 2013 3323 1999 26,1 39,4 0,121 -35,976 2689,863 -12,253 01 06 2013 3327 2045 25,7 41,1 -0,079 23,761 -1770,580 8,137 2 06 2013 3326 2056 26,6 41,9 -0,050 15,390 -1157,860 5,280 3 06 2013 3325 2056 26,7 38,3 0,093 -28,039 2142,526 -9,634 4 06 2013 3249 1990 26,6 41,8 -0,014 4,571 -338,646 1,547 5 06 2013 3201 1951 26,1 41,8 -0,214 66,080 -5067,551 22,951 6 06 2013 3511 1950 25,9 42,6 -0,071 21,943 -1658,549 7,618 7 06 2013 3526 1992 25,5 43,1 -0,021 6,376 -446,923 2,342 8 06 2013 3442 1951 25,7 43,5 0,086 -27,154 2176,240 -8,784 9 06 2013 3517 2001 26,1 44 0,129 -40,649 3238,420 -13,167 10 06 2013 3487 1986 26,4 43,4 0,114 -36,183 2889,509 -11,719 158 Ngày/ tháng/ năm Lưu lượng (Q) P, at T, 0C Hệ số Delta m3 Tấn a b c 11 06 2013 3513 2001 26,8 42,5 0,021 -6,527 521,829 -2,125 12 06 2013 3593 2046 26,2 43 -0,136 43,870 -3518,709 14,421 13 06 2013 3629 2067 26,9 43,5 -0,014 4,769 -371,086 1,534 14 06 2013 3589 2034 26,6 42,8 -0,007 2,379 -171,334 0,762 15 06 2013 3546 2012 26,9 42,5 0,057 -18,683 1553,640 -6,069 16 06 2013 3497 1978 27,1 43,1 -0,029 9,609 -780,760 3,095 17 06 2013 3492 1975 26,9 42,8 0,007 -2,321 215,394 -0,765 18 06 2013 3412 1931 27,2 42,6 -0,029 9,663 -789,871 3,100 19 06 2013 3262 1907 26,9 41,7 -0,036 12,010 -982,609 3,867 20 06 2013 3319 2018 26,7 38 -0,043 14,406 -1183,477 4,643 21 06 2013 3285 2016 26,6 40,7 -0,050 16,890 -1399,340 5,404 22 06 2013 3274 2011 26,4 38,7 0,021 -7,519 685,800 -2,254 23 06 2013 3204 1961 25,7 40,5 -0,079 26,759 -2251,400 8,438 24 06 2013 3169 1935 25,7 40,5 -0,021 7,124 -564,903 2,335 25 06 2013 3159 1929 26,1 39,2 0,136 -47,399 4164,294 -13,992 26 06 2013 3151 1916 25,7 40,7 0,071 -25,100 2230,777 -7,355 27 06 2013 3169 1924 26,2 40,3 0,014 -4,929 450,766 -1,467 28 06 2013 3253 1991 27,5 40,6 0,193 -67,901 6002,386 -19,808 29 06 2013 3265 2003 26,9 40,5 0,029 -9,831 871,160 -2,904 30 06 2013 3225 1986 27 40,2 -0,193 69,373 -6211,360 20,973 01 07 2013 3226 1995 27,1 42,6 -0,121 43,844 -3930,503 13,220 2 07 2013 3117 1916 27,6 35,8 0,157 -56,846 5167,823 -16,911 3 07 2013 3166 1957 26,3 36,9 -0,171 62,340 -5640,157 18,739 4 07 2013 3149 1946 26,5 37,5 -0,114 41,649 -3767,246 12,434 5 07 2013 3133 1933 26,5 38,3 0,036 -13,373 1278,191 -3,765 6 07 2013 3090 1901 26,4 38,7 0,157 -58,363 5445,260 -16,512 7 07 2013 3099 1893 26,9 39 0,036 -13,176 1241,560 -3,766 8 07 2013 3071 1891 27,2 38,6 0,086 -31,877 2990,211 -9,063 9 07 2013 3019 1855 27,4 39 0,029 -10,483 987,771 -2,998 10 07 2013 3021 1856 27,6 39,2 -0,050 19,190 -1813,660 5,524 11 07 2013 2989 1832 27,7 39,5 -0,029 11,057 -1042,011 3,173 12 07 2013 2958 1824 29,3 38,6 0,193 -73,221 6977,126 -20,977 13 07 2013 2889 1788 29,1 38,8 0,050 -18,690 1773,400 -5,364 14 07 2013 2894 1785 28,8 39 -0,186 72,066 -6962,140 21,592 15 07 2013 2903 1793 28,7 38,7 -0,250 97,150 -9408,880 29,243 16 07 2013 2881 1773 29,1 36,3 0,100 -39,080 3846,900 -11,514 17 07 2013 2894 1787 29,5 36,5 0,136 -53,090 5220,809 -15,605 18 07 2013 2887 1779 30,6 36,1 0,171 -67,103 6595,289 -19,690 19 07 2013 2806 1725 31,5 34,8 0,121 -47,376 4649,543 -13,891 20 07 2013 2792 1712 35,9 32,6 0,557 -220,183 21783,180 -64,882 159 Ngày/ tháng/ năm Lưu lượng (Q) P, at T, 0C Hệ số Delta m3 Tấn a b c 21 07 2013 2808 1731 30,5 33 -0,679 272,159 -27255,900 89,988 22 07 2013 2839 1760 31,1 34 -0,743 298,629 -29978,766 99,263 23 07 2013 2768 1724 31,9 36,4 -0,086 34,229 -3384,334 11,252 24 07 2013 2778 1754 31,1 36,8 0,671 -273,420 27866,117 -81,932 25 07 2013 2765 1741 31,9 34,9 -0,086 35,251 -3592,734 10,869 26 07 2013 2731 1743 32,4 34,5 0,071 -29,026 2980,023 -8,943 27 07 2013 2554 1664 32,6 38,6 0,121 -49,759 5129,060 -15,342 28 07 2013 2519 1629 37,4 31,1 0,550 -226,370 23323,620 -68,587 29 07 2013 2539 1635 27,6 36,9 -1,143 475,069 -49335,026 158,601 30 07 2013 2613 1698 28,5 35,8 -0,943 392,834 -40883,837 128,305 31 07 2013 2567 1645 30,5 36,1 0,364 -154,310 16370,691 -42,860 01 08 2013 2592 1642 31,5 33,9 1,621 -685,133 72403,269 -179,881 2 08 2013 2490 1584 30,5 37,7 -0,343 146,251 -15565,526 42,474 3 08 2013 2450 1562 40,3 30,3 0,971 -411,469 43600,380 -112,234 4 08 2013 2407 1538 28,3 36,9 -1,086 465,126 -49781,140 149,551 5 08 2013 2422 1545 32,5 35,4 -0,814 350,123 -37601,809 111,553 6 08 2013 2348 1502 32,8 35 -0,200 86,080 -9228,800 26,726 7 08 2013 2360 1496 30,1 35,5 1,050 -457,290 49819,180 -126,412 8 08 2013 2371 1502 30,2 35,7 -0,800 348,940 -38017,340 103,636 9 08 2013 2417 1526 30,6 35,3 0,214 -94,497 10448,329 -26,000 10 08 2013 2438 1539 30,4 35,5 0,379 -167,001 18447,520 -45,339 11 08 2013 2467 1557 28,5 36 -0,329 144,929 -15950,840 40,330 12 08 2013 2479 1567 29,5 35,3 -0,036 15,507 -1652,531 4,396 13 08 2013 2469 1564 29,3 35 0,207 -92,736 10408,303 -24,110 14 08 2013 2437 1537 29,8 35 0,257 -115,240 12940,346 -29,812 15 08 2013 2532 1611 30,4 34,8 -0,007 3,624 -424,343 1,011 16 08 2013 2484 393 31,5 34,4 0,193 -86,661 9764,826 -22,662 17 08 2013 2468 1574 31,3 34,1 -0,064 29,756 -3411,380 8,191 18 08 2013 2469 1576 29,7 35,5 -0,407 185,727 -21149,520 51,068 19 08 2013 2465 1567 30,2 35,3 -0,186 84,837 -9657,671 23,071 Ghi chú: Các ngày bôi màu sẫm là những ngày có xử lý bằng condensate hoặc bơm rửa từ BK-14 tuyến ống BK14/BT-7 - CPP-3.
File đính kèm:
- nghien_cuu_giai_phap_cong_nghe_nang_cao_hieu_qua_cua_duong_o.pdf
- Thong tin ve KL moi cua LATS.pdf
- Tom tat luan an - Tieng Anh.pdf
- Tom tat luan an - Tieng Viet.pdf