Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương I: Vị trí, đối tượng, phương pháp và chức năng của chủ nghĩa xã hội khoa học
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 1) Phân bố thời lượng và nội dung môn học:
- Tổng số tiết môn học là 60.
30 % Thời gian tự nghiên cứu, thảo luận tập trung trên lớp và một buổi tham quan bảo tàng chiến dịch Hố Chí Minh.
70% Giảng trên lớp của giảng viên.
2) Đánh giá kết quả môn học
a) Điểm quá trình bao gồm:
- Điểm chuyên cần, thông qua ba bài kiểm tra đột xuât thời gian 15 – 30 phút. Mỗi bài 01 điểm, đủ ba bài kiểm tra 03 điểm. - Kiểm tra giữa kỳ, hình thức tự luận hoặc trắc nghiệm, thời gian 45 phút. Điểm tối đa 04 điểm.
- Viết thu hoạch tham quan bảo tàng chiến dịch Hồ Chí Minh và thuyết trình trong các buổi thảo luận. 03 điểm. ( Thu hoạch và thuyết trình đánh giá kết quả theo tổ học tập )
b) Thi kết thúc môn học, hình thức thi với hai nội dung: Trắc nghiệm và tự luận . Tổng số điểm 10
c) Kết quả học phần môn học: 30 % điển quá trình và 70 % điểm thi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương I: Vị trí, đối tượng, phương pháp và chức năng của chủ nghĩa xã hội khoa học
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 1) Phân bố thời l ư ợng và nội dung môn học: - Tổng số tiết môn học là 60. 30 % Thời gian tự nghiên cứu, thảo luận tập trung trên lớp và một buổi tham quan bảo tàng chiến dịch Hố Chí Minh.70% Giảng trên lớp của giảng viên. 2) Đánh giá kết quả môn học a) Điểm quá trình bao gồm:- Điểm chuyên cần, thông qua ba bài kiểm tra đ ột xuât thời gian 15 – 30 phút. Mỗi bài 01 đ iểm, đ ủ ba bài kiểm tra 03 đ iểm. - Kiểm tra giữa kỳ, hình thức tự luận hoặc trắc nghiệm, thời gian 45 phút. Điểm tối đ a 04 đ iểm. - Viết thu hoạch tham quan bảo tàng chiến dịch Hồ Chí Minh và thuyết trình trong các buổi thảo luận. 03 đ iểm. ( Thu hoạch và thuyết trình đ ánh giá kết quả theo tổ học tập )b) Thi kết thúc môn học, hình thức thi với hai nội dung: Trắc nghiệm và tự luận . Tổng số đ iểm 10c) Kết quả học phần môn học: 30 % đ iển quá trình và 70 % đ iểm thi. Môn học: CNXHKH / Khóa 33 / Lớp TT Hoïteân sinh vieân Naêm sinh Chuyeân caàn Kieåm tra giöõa kyø Thu hoaïch Thuyeát trình Toång coäng Sinh vieân kyù teân 1 2 3 CH ƯƠ NG I VỊ TRÍ, ĐỐI T Ư ỢNG, PH ƯƠ NG PHÁP VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC I. VỊ TRÍ CỦA CN XÃ HỘI KHOA HỌC 1. Khái niệm chủ nghĩa xã hội khoa học XVI CNXHKT 1848 CNXH KHOA HỌC - Chủ nghĩa xã hội – Chủ nghĩa cộng sản ? - Chủ nghĩa xã hội khoa học ? - Chủ nghĩa xã hội trở thành khoa học vào thời gian và không gian lịch sử nào ? - Là một trong ba môn khoa học thống nhất trong chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học nổi lên những đ ặc đ iểm nào ? Phong kiến------------------CNTB-CNXH-CNCS ( CNXH không t ư ởng 1848 CNXH khoa học) - Hình thái ý thức xã hội TBCN - Nhà n ư ớc và pháp luật t ư sản PH ƯƠ NG THỨC CHỦ YẾU CỦA SẢN XUẤT KINH TẾ VÀ TRAO ĐỔI T Ư BẢN T Ư BẢN = LAO ĐỘNG Giai cấp t ư sản > < Giai cấp vô sản Phong trào hiện thực của giai cấp vô sản “ Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” - C ươ ng lĩnh của chủ nghĩa cộng sản khoa học, do Các Mác và Ph. Ăngghen thảo ra đư ợc xuất bản ngay khi tr ư ớc nổ ra cách mạng 1848; - Đây là tác phẩm đ ầu tiên trình bày thế giới quan của giai cấp công nhân. Lênin : “ Rõ ràng và chính xác một cách thiên tài thế giới quan mới tức chủ nghĩa duy vật triệt đ ể bao quát cả lĩnh vực đ ời sống xã hội; phép biện chứng tức khoa học rộng lớn nhất và sâu xa nhất về sự phát triển, lý luận về đ ấu tranh giai cấp và về vai trò cách mạng trong lịch sử thế giới của giai cấp vô sản, ng ư ời sáng tạo ra một xã hội mới, xã hội cộng sản chủ nghĩa”. Quan đ iểm của Các Mác về CNCS: “ Chủ nghĩa cộng sản không phải là một trạng thái cần phải sáng tạo, không phải là một lý t ư ởng mà hiện thực phải tuân theo. Chúng ta gọi CNCS là một phong trào hiện thực, nó xóa bỏ trạng thái hiện nay; những đ iều kiện của phong trào ấy là kết quả của những tiền đ ề đ ang tồn tại”. Hồ Chí Minh: “ Chủ nghĩa xã hội là một học thuyết khoa học và cách mạng của giai cấp vô sản, nhằm xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa t ư bản thực hiện lý t ư ởng giải phóng giai cấp, giải phóng toàn thể xã hội loài ng ư ời”. Là một trong ba bộ phận của chủ nghĩa Mác- Lênin, CNXHKH nghiên cứu sự vận đ ộng xã hội nhằm thủ tiêu CNTB và xây dựng CNXH và CNCS CNXHKH nổi lên những đ ặc đ iểm : - Luận chứng khoa học về con đư ờng, đ iều kiện, biện pháp, đ ể thủ tiêu tình trạng ng ư ời bóc lột ng ư ời, xây dựng xã hội mới, tốt đ ẹp h ơ n so với chủ nghĩa t ư bản. - D ư a vào những kết luận của triết học và kinh tế chính trị học Mác-Lênin. - Thế giới quan, hệ t ư t ư ởng chính trị g/c công nhân, biểu hiện l ơ i của giai cấp công nhân, nhân dân lao đ ộng trong quá trình xây d ư ng xã hội mới. - Sự tổng kết kinh nghiệm đ ấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân, cách mạng XHCN, phong trào dân chủ cách mạng giải phóng dân tộc trong lịch sử nhân loại. 2.VỊ TRÍ CỦA CNXHKH ? Vị trí trong quá trình phát triển lịch sử các t ư t ư ởng XHCN của nhân loại ? Vị trí trong chủ nghĩa Mác-Lênin ? - Theo nghĩa hẹp - Theo nghĩa rộng Lênin : “ Điểm chủ yếu trong học thuyết của C. Mác là làm rõ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản là ng ư ời xây dựng xã hội chủ nghĩa”. “ T ư bản - tác phẩm chủ yếu và c ơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học những yếu tố từ đ ó nảy sinh ra chế đ ộ t ươ ng lai”. Những yếu tố nảy sinh xã hội t ươ ng lai đư ợc luận chứng trong tác phẩm “ T ư bản” của C. Mác ? II . ĐỐI T Ư ỢNG NGHIÊN CỨU CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC XVI--------HTKT – XHTB--------1848 CNXHKH KTTT - T ư t ư ởng, trí tuệ - Chính trị ( quyền lực ) PH ƯƠ NG THỨC SẢN XUẤT SẢN XUẤT VÀ TRAO ĐỔI T Ư BẢN T Ư BẢN ====== LAO ĐỘNG ( Giai cấp t ư sản ) ( Giai cấp công nhân ) Đối t ư ợng nghiên cứu của triết học Mác-Lênin ? Đối t ư ợng nghiên cứu của KT-CT Mác-Lênin ? Đối t ư ợng nghiên cứu của CNXHKH ? Ph.Ăng.ghen: “Chủ nghĩa xã hội ngày nay không còn đư ợc xem nh ư là một phát hiện ngẫu nhiên của một khối óc thiên tài nào, mà là kết quả tất nhiên của cuộc đ ấu tranh giai cấp do lịch sử sinh ra, giai cấp vô sản và giai cấp t ư sản. Nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội không còn là ở chỗ phải tạo ra một chế đ ộ xã hội hoàn thiện nhất mà ở chỗ phải nghiên cứu quá trình lịch sử – kinh tế đ ã tất nhiên sinh ra các giai cấp ấy, và phải tìm ra, trong tình hình kinh tế do quá trình đ ó đ ã tạo ra, những ph ươ ng pháp giải quyết sự sung đ ột”. Nghiên cứu quá trình lịch sử- kinh tế ? Quá trình lịch sử hình thành và phát triển của ph ươ ng thức sản xuất TBCN. - Sản xuất ra sản phẩm của nó vời t ư cách là hàng hóa; tr ư ớc hết bao hàm bản thân ng ư ời công nhân xuất hiện với t ư cách là ng ư ời bán hàng hóa, ng ư ời lao đ ộng nói chung biến thành ng ư ời lao đ ộng làm thuê. - Sản xuất ra giá trị thặng d ư với t ư cách là mục tiêu trực tiếp và đ ộng c ơ quyết đ ịnh của việc sản xuất. PTSXTBCN đ òi hỏi phải có sự tồn tại một bên là nhà t ư bản, và bên khác là các công nhân làm thuê Ph. Ăngghen: “ Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy – đ ó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản hiện đ ại, nghiên cứu những đ iều kiện lịch sử và do đ ó, nghiên cứu ngay bản chất của sự biến đ ổi ấy, và bằng cách ấy làm cho giai cấp hiện nay đ ang bị áp bức và có sứ mệnh hoàn thành sự nghiệp ấy hiểu rõ đư ợc những đ iều kiện và bản chất của sự nghiệp của chính họ- đ ó là nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học biểu hiện lý luận của phong trào vô sản”. Đối t ư ợng nghiên cứu của CNXHKH là: Những quy luật và tính quy luật chính trị-xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế-xã hội CSCN; những nguyên tắc c ơ bản, những đ iều kiện, con đư ờng, hình thức và ph ươ ng pháp đ ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân đ ể thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa t ư bản lên CNXH vàCNCS. XVI---------------------1848--------1871------1917---- KTTT T ư sản KTTT XHCN GIAI CẤP T Ư SẢN = GIAI CẤP CÔNG NHÂNQHSXTB=LLSXXH -----------------QHSXXHCN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC NGHIÊN CỨU Những quy luật chính trị – xã hội nào ? Tính quy luật chính trị – xã hội ? Những nguyên tắc c ơ bản nào ? Những đ iều kiện kinh tế – lịch sử ? Con đư ờng, hình thức, ph ươ ng pháp đ ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân ? CÁC KHÁI NIÊM, PHẠM TRÙ C Ơ BẢNXVI -1848 CNCSKH 1871--- 1917 CNXHHT KTTT- HTYT xã hội - Pháp luật; chính trị QHSX t ư sản = LLSX xã hội T Ư BẢN = LAO ĐỘNG ( G/C T ư sản >< G/C Công nhân ) L ư ợc khảo t ư t ư ởng xã hội chủ nghĩa- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân- Cách mạng xã hội chủ nghĩa - Thời đ ại quá đ ộ từ CNTB lên CNXH - Xã hội xã hội chủ nghĩa QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI CCVS------------------------- XHCN-XHCS ( Thời kỳ quá đ ộ) Nền dân chủ và nhà n ư ớc XHCN C ơ cấu giai cấp-xã hội và liên minh giai cấp Vấn đ ề dân tộc Vấn đ ề tôn giáo Vấn đ ề gia đ ình Vấn đ ề nguồn lực con ng ư ời III. PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ph ươ ng pháp nghiên cứu : Thế giới quan nghiên cứu là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Luận đ iểm triết học làm hạt nhân nghiên cứu CNXHKH là: - Cấu trúc c ơ bản của xã hội trong các thời đ ại lịch sử và quy luật tiến hóa lịch sử – tự nhiên của nó. - Lý luận về đ ấu tranh giai cấp. “ Nghiên cứu thì phải nắm lấy vật liệu ( đ ối t ư ợng) với tất cả các chi tiết của nó, phải phân tích các hình thái phát triển khác nhau của nó và phải tìm ra đư ợc mối liên hệ bên trong của những hình thái đ ó. Ph ươ ng pháp đ ặc tr ư ng của CNXHKH Ph ươ ng pháp kết hợp lịch sử – lôgíc. Ph ươ ng pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị – xã hội dựa trên các đ iều kiện kinh tế – xã hội cụ thể. Ph ươ ng pháp có tính chất liên ngành : phân tích, tổng hợp, thồng kê, so sánh, mô hình hóa - Ph ươ ng pháp tổng kết lý luận từ thực tiễn. IV. Chức n ă ng và ý nghĩa nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học 1) CHỨC NĂNG CỦA CNXHKH - Trang bị hệ thống lý luận đ ể nhận thức tính tất yếu lịch sử hình thành và phát triển HTKT-XHCSCN, nhằm giải phóng giai cấp công nhân, giải phóng xã hội, giải phóng con ng ư ời. - Giáo dục và trang bị lập tr ư ờng xã hội chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa.- Định h ư ớng về chính trị – xã hội cho mọi hoạt đ ộng, trên mọi lĩnh vực của đ ời sống xã hội. 2) Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CNXHKH - Về mặt lý luận - Về mặt thực tiễn - Ý nghĩa nghiên cứu CNXHKH trong đ iều kiện Việt Nam hiện nay CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 1) Luận giải theo nghĩa rộng chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa Mác – Lênin. 2) Phân tích tại sao việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội trong tình hình hiện nay trên thế giới và Việt Nam là vấn đ ề c ơ bản và cấp thiết ? TRẮC NGHIỆM 1. Quá trình lịch sử-kinh tế CNXHKH nghiên cứu:- Mối quan hệ giữa t ư bản và lao đ ộng. - Hình thái xã hội t ư bản.- C ơ sở kinh tế.- Kiến trúc th ư ợng tầng. 2. Những quy luật CNXHKH nghiên cứu thuộc phạm vi: - Tự nhiên và xã hội loài ng ư ời. - Kiến trúc th ư ợng tầng. - C ơ sở kinh tế- xã hội.- Chính trị - xã hội. 3. Trong các phạm trù nghiên cứu của CNXHKH, phạm trù nào là c ơ bản nhất: - Cách mạng XHCN. - Thời đ ại ngày nay. - Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. - Hình thái kinh tế-xã hội CSCN.
File đính kèm:
- chu_nghia_xa_hoi_khoa_hoc_chuong_i_vi_tri_doi_tuong_phuong_p.ppt