Luận án Tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm phả - Quảng ninh
Trong những năm qua, sản lượng khai thác than trong nước đã tăng
trưởng với tốc độ cao. Những thành tựu đạt được là kết quả của quá trình triển
khai áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm từng bước nâng cao mức độ cơ
giới hóa các khâu trong quá trình sản xuất. Theo Điều chỉnh quy hoạch phát
triển ngành Than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030,
sản lượng khai thác sẽ tăng nhanh từ 44,1 triệu tấn năm 2014 lên 58,2 triệu
tấn năm 2020 và đạt khoảng 68,9 triệu tấn vào năm 2030. Trong đó, sản
lượng than khai thác hầm lò sẽ liên tục tăng cao, từ 20,9 triệu tấn năm 2014
lên 48,6 triệu tấn vào năm 2030, tương ứng tăng khoảng 2,3 lần so với hiện
nay và chiếm hơn 70% tổng sản lượng toàn ngành. Như vậy, trong tương lai
các mỏ hầm lò sẽ là các đơn vị đóng góp sản lượng khai thác than chủ yếu. Do
đó, để đạt được mục tiêu sản lượng theo kế hoạch, nhất thiết cần đổi mới công
nghệ khai thác than hầm lò theo hướng áp dụng các loại hình công nghệ cơ
giới hóa các khâu sản xuất, đáp ứng các tiêu chí cơ bản của mỏ hiện đại như:
công suất khai thác lớn; an toàn; trình độ công nghệ và thiết bị tiên tiến; giảm
thiểu lao động thủ công; giám sát, thông tin liên lạc, điều hành sản xuất tập
trung, tự động hóa. yêu cầu đòi hỏi triển khai các nghiên cứu, phân tích, đề
xuất, lựa chọn các giải pháp kỹ thuật và công nghệ phù hợp, tạo cơ sở định
hướng phát triển cơ giới hóa và hiện đại hóa các mỏ than.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm phả - Quảng ninh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT BÙI ĐÌNH THANH TỐI ƯU HÓA CÁC THAM SỐ CỦA MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI VÙNG CẨM PHẢ- QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT BÙI ĐÌNH THANH TỐI ƯU HÓA CÁC THAM SỐ CỦA MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI VÙNG CẨM PHẢ- QUẢNG NINH Ngành: Khai thác mỏ Mã số: 62.52.06.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TSKH. LÊ NHƯ HÙNG HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Bùi Đình Thanh MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ KHAI THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA CÁC THAM SỐ CỦA SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC . 5 1.1. Hiện trạng áp dụng công nghệ khai thác vỉa dày, dốc thoải tại vùng than quảng ninh ......................................................................................... 5 1.2. Kinh nghiệm áp dụng công nghệ khai thác vỉa dày, dốc thoải trên thế giới .......................................................................................................... 19 1.3. Tổng quan các kết quả nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của công nghệ khai thác vỉa dày, dốc thoải ............................................................ 22 1.4. Kết luận, mục tiêu và nội dung nghiên cứu ..................................... 32 CHƯƠNG 2. ĐỀ XUẤT CÁC SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC PHÙ HỢP ĐIỀU KIỆN CÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI VÙNG CẨM PHẢ - QUẢNG NINH ............................................................................................. 35 2.1. Đánh giá đặc điểm điều kiện địa chất- kỹ thuật mỏ và tổng hợp trữ lượng các vỉa dày, dốc thoải vùng cẩm phả- quảng ninh........................ 35 2.2. Đề xuất một số công nghệ khai thác phù hợp điều kiện vỉa dày, dốc thoải vùng cẩm phả- quảng ninh ............................................................. 44 2.3. Đề xuất đồng bộ thiết bị cơ giới hóa khai thác vỉa dày thoải .......... 51 2.4. Kết luận ............................................................................................ 58 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU HÓA CÁC THAM SỐ CỦA SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI VÙNG CẨM PHẢ - QUẢNG NINH ............................................................. 60 3.1. Nghiên cứu xác định các tham số cần tối ưu hóa của sơ đồ công nghệ khai thác ......................................................................................... 60 3.2. Xây dựng phương pháp tổng quát giải quyết bài toán tối ưu hóa các tham số của sơ đồ công nghệ khai thác vỉa dày, dốc thoải ..................... 72 3.3. Xây dựng phương pháp tính toán chi phí sản xuất than dựa trên các tham số của sơ đồ công nghệ khai thác ................................................... 75 3.3. Kết luận ............................................................................................ 82 CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ CỦA SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CƠ GIỚI HÓA KHAI THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI TẠI MỎ THAN KHE CHÀM III ...................................................... 84 4.1. Xây dựng các điều kiện tính toán .................................................... 85 4.2. Tối ưu hóa chiều dài lò chợ khi biết trước chiều dài cột khai thác và chiều cao khấu gương ........................................................................... 101 4.3. Tối ưu hóa chiều dài cột khai thác khi biết trước chiều dài lò chợ và chiều cao khấu gương ........................................................................... 103 4.4. Xây dựng mối quan hệ giữa chiều cao khấu gương và chi phí sản xuất khi biết trước các kích thước lò chợ ............................................. .106 4.5. Tối ưu hóa các tham số của lò chợ cơ giới hóa theo yếu tố chi phí sản xuất nhỏ nhất ................................................................................... 107 4.6. Kết luận .......................................................................................... 109 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 110 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................. 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 113 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 117 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT XV Xuyên vỉa TB Tây Bắc ZHF Giá thủy lực di động kiểu ZHF LAC Fast Lagrangian Analyis of Continua UDEC The Universal Distinct Element Code CNKT Công nghệ khai thác CLTĐ Cột thủy lực đơn HDIB Xà kim loại kiểu HDJB GTLDĐ Giá thủy lực di động HDFBC Xà hộp SNG Khối các nước thuộc Nga XDY Giá thủy lực di động kiểu XDY VINAALTA Giàn chống tự hành kiểu VINAALTA 2ANSH Giàn chống tự hành kiểu 2ANSH OKU Cột chống pha hỏa kiểu OKU QCVN01:2011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm CNKT Công nghệ khai thác HTKTCDTP Hệ thống khai thác cột dài theo phương DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Hệ thống khai thác cột dài theo phương, khấu lớp trụ hạ trần than nóc .. 9 Hình 1.2. Mặt cắt gương lò chợ theo các loại vật liệu chống giữ ..................... 9 Hình 1.3. Giá thủy lực di động XDY-1T2/LY ................................................ 10 Hình 1.4. Giá thủy lực di động có xích ZH1800/16/24ZL ............................. 10 Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ khai thác cơ giới hóa đồng bộ sử dụng dàn tự hành Vinaalta, khấu than lớp trụ, hạ trần thu hồi than nóc ...................................... 12 Hình 1.6. Lò chợ cơ giới hóa đồng bộ tại Công ty than Nam Mẫu ................ 13 Hình 1.7. Công nghệ khai thác chia lớp nghiêng có lớp đệm nhân tạo .......... 15 Hình 1.8. Hệ thống khai thác chia lớp nghiêng - hạ trần ................................ 18 Hình 1.9. Sơ đồ CNKT CGH chia lớp nghiêng, hạ trần thu hồi lớp giữa ...... 20 Hình 1.10. Sơ đồ CNKT chia lớp nghiêng với chèn lò toàn phần ................. 20 Hình 1.11. Sơ đồ CNKT cột dài theo phương, CGH khấu than lớp trụ hạ trần thu hồi than nóc tại Trung Quốc ..................................................................... 21 Hình 2.1. Tỷ lệ phân bố trữ lượng vỉa than dày, dốc thoải tại các mỏ hầm lò vùng Cẩm Phả ................................................................................................. 42 Hình 2.2. Tỷ lệ phân bố trữ lượng vỉa than dày, dốc thoải có khả năng áp dụng cơ giới hóa khai thác tại các mỏ hầm lò vùng Cẩm Phả ................................. 43 Hình 2.3. Công nghệ CGH khai thác hạ trần than nóc ................................... 45 Hình 2.4. Công nghệ cơ giới hóa khai thác chia lớp nghiêng,hạ trần thu hồi than lớp giữa .................................................................................................. .49 Hình 2.5. Dàn chống tự hành kiểu “che- chống” có kết cấu thu hồi than nóc sử dụng 1 máng cào ............................................................................................. 52 Hình 2.6. Dàn chống tự hành kiểu “chống - che” có kết cấu thu hồi than nóc, sử dụng 2 máng cào ......................................................................................... 54 Hình 3.1. Mối quan hệ giữa chiều dài lò chợ với công suất khai thác, giá thành phân xưởng, chi phí sản xuất than ......................................................... 67 Hình 3.2. Mối quan hệ giữa chiều dài cột khai thác theo phương với công suất khai thác, giá thành phân xưởng, chi phí sản xuất than .................................. 69 Hình 3.3. Mối quan hệ giữa chiều cao khấu gương với công suất khai thác, giá thành phân xưởng, chi phí sản xuất than ......................................................... 70 Hình 3.4. Giải thuật tổng quát giải quyết bài toán tối ưu hóa các tham số của sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải ......................................... 74 Hình 4.1. Giao diện phần mềm tối ưu hóa các thông số của SĐCN cơ giới hóa khai thác vỉa than dày, dốc thoải ................................................................... 100 Hình 4.2. Kết quả tính toán tối ưu hóa chiều dài lò chợ khi biết trước chiều dài cột khai thác và chiều cao khấu (trong điều kiện mỏ Khe Chàm III) ........... 102 Hình 4.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với chiều dài lò chợ ............... 103 Hình 4.4. Kết quả tính toán tối ưu hóa chiều dài cột khai thác khi biết trước chiều dài lò chợ và chiều cao khấu (trong điều kiện mỏ Khe Chàm III) ...... 104 Hình 4.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với chiều dài cột khấu (trong điều kiện mỏ Khe Chàm III) ........................................................................ 105 Hình 4.6. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với chiều cao khấu gương (trong điều kiện mỏ Khe Chàm III) ......................................................................... 106 Hình 4.7. Kết quả tính toán tối ưu hóa chiều dài lò chợ, chiều dài cột khai thác theo yếu tố chi phí sản xuất nhỏ nhất (trong điều kiện mỏ Khe Chàm III) ........ 108 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tổng hợp một số chỉ tiêu KTKT đạt được của CNKT cột dài theo phương, khấu lớp trụ bằng khoan nổ mìn, hạ trần thu hồi than nóc ................. 8 Bảng 1.2: Tổng hợp chỉ tiêu KTKT đạt được của CNKT CGH đồng bộ sử dụng dàn tự hành Vinaalta, khấu than lớp trụ, hạ trần thu hồi than nóc ......... 13 Bảng 1.3: Tổng hợp chỉ tiêu KTKT đạt được của CNKT chia lớp nghiêng .. 16 Bảng 2.1: Bảng tính chất cơ lý đá mỏ vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh ............. 37 Bảng 2.2: Tổng hợp trữ lượng địa chất vỉa than dày, dốc thoải tại các mỏ hầm lò vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh ...................................................................... 41 Bảng 2.3: Tổng hợp trữ lượng các khu vực vỉa than dày, dốc thoải có khả năng áp dụng cơ giới hóa khai thác tại các mỏ hầm lò vùng Cẩm Phả .......... 43 Bảng 2.4: Đặc tính kỹ thuật của một số loại dàn tự hành thu hồi than nóc có kết cấu kiểu “che - chống” sử dụng một máng cào ......................................... 53 Bảng 2.5: Đặc tính kỹ thuật của một số loại dàn tự hành thu hồi than nóc có kết cấu “chống - che” sử dụng hai máng cào .................................................. 55 Bảng 2.6: Bảng so sánh ưu, nhược điểm các loại dàn chống tự hành ............ 56 Bảng 4.1: Các điều kiện tính toán bài toán tối ưu hóa .................................... 99 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, sản lượng khai thác than trong nước đã tăng trưởng với tốc độ cao. Những thành tựu đạt được là kết quả của quá trình triển khai áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm từng bước nâng cao mức độ cơ giới hóa các khâu trong quá trình sản xuất. Theo Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành Than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030, sản lượng khai thác sẽ tăng nhanh từ 44,1 triệu tấn năm 2014 lên 58,2 triệu tấn năm 2020 và đạt khoảng 68,9 triệu tấn vào năm 2030. Trong đó, sản lượng than khai thác hầm lò sẽ liên tục tăng cao, từ 20,9 triệu tấn năm 2014 lên 48,6 triệu tấn vào năm 2030, tương ứng tăng khoảng 2,3 lần so với hiện nay và chiếm hơn 70% tổng sản lượng toàn ngành. Như vậy, trong tương lai các mỏ hầm lò sẽ là các đơn vị đóng góp sản lượng khai thác than chủ yếu. Do đó, để đạt được mục tiêu sản lượng theo kế hoạch, nhất thiết cần đổi mới công nghệ khai thác than hầm lò theo hướng áp dụng các loại hình công nghệ cơ giới hóa các khâu sản xuất, đáp ứng các tiêu chí cơ bản của mỏ hiện đại như: công suất khai thác lớn; an toàn; trình độ công nghệ và thiết bị tiên tiến; giảm thiểu lao động thủ công; giám sát, thông tin liên lạc, điều hành sản xuất tập trung, tự động hóa... yêu cầu đòi hỏi triển khai các nghiên cứu, phân tích, đề xuất, lựa chọn các giải pháp kỹ thuật và công nghệ phù hợp, tạo cơ sở định hướng phát triển cơ giới hóa và hiện đại hóa các mỏ than. Một trong những điều kiện vỉa than tương đối phổ biến ở vùng than Đông Bắc nói chung, vùng Cẩm Phả nói riêng là đối tượng vỉa than dày thoải. Hiện nay, để khai thác đối tượng vỉa than dày, góc dốc thoải, các công nghệ khai thác được áp dụng chủ yếu tại các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh là: Công nghệ khai thác cột dài theo phương, khấu lớp trụ bằng khoan nổ mìn thủ 2 công, hạ trần thu hồi than nóc; Công nghệ khai thác cơ giới hóa đồng bộ, khấu than lớp trụ, hạ trần thu hồi than nóc; Công nghệ khai thác chia lớp nghiêng, khấu lớp vách, lớp trụ bằng khoan nổ mìn, hạ trần thu hồi than lớp giữa. Các lò chợ áp dụng những sơ đồ công nghệ khai thác nói trên hiện nay cơ bản đã đáp ứng được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật yêu cầu, đóng góp tỷ lệ lớn trong sản lượng khai thác ngành than hàng năm. Thực tế sản xuất cho thấy, sản lượng than từ các lò chợ khai thác vỉa dày thoải thường lớn hơn 1,5 ÷ 2 lần so với lò chợ khai thác vỉa dày trung bình trong cùng các điều kiện địa chất - kỹ thuật mỏ khác. Tuy nhiên, sản lượng các lò chợ còn thấp (chỉ từ 120 ÷ 180 ngàn tấn/năm), năng suất lao động chưa cao (từ 2 ÷ 6 tấn/công-ca). Vì vậy, vấn đề nghiên cứu “Tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh” với mục tiêu nâng cao hiệu quả khai thác than là rất cần thiết và có ý nghĩa thiết thực để thực hiện kế hoạch phát triển sản lượng ngành than. 2. Mục tiêu của đề tài Nghiên cứu phương pháp tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ khai thác các vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm Phả - Quang Ninh nhằm nâng cao hiệu quả khai thác than, phục vụ Quy hoạch phát triển Ngành than đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tham số của một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải phù hợp điều kiện địa chất - kỹ thuật mỏ vùng Cẩm Phả - Quang Ninh. 3 4. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu điều kiện địa chất và điều kiện các khoáng sàng hầm lò theo điều kiện cơ giới hóa khai thác. - Phân tích, đánh giá điều kiện trang thiết bị, khả năng cơ giới hóa của các đơn vị hầm lò trong Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. - Nghiên cứu phương pháp tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ dốc thoải lựa chọn cho điều kiện các vỉa than vùng Cẩm Phả - Quang ... "m3", 522, 349, 43, 17) $Lb_Nrang_khau_1000 = GUICtrlCreateLabel("- Chi phí răng khấu cho 1000T:", 296, 367, 205, 17) $Display_Nrang_khau_1000 = GUICtrlCreateLabel("", 475, 367, 45, 17) 123 $Lb_Nrang_khau_1000_dv = GUICtrlCreateLabel("cái", 522, 367, 43, 17) $Lb_Ton_that = GUICtrlCreateLabel("- Tổn thất than theo công nghệ:", 296, 385, 205, 17) $Display_Ton_that = GUICtrlCreateLabel("", 475, 385, 45, 17) $Lb_Ton_that_dv = GUICtrlCreateLabel("%", 522, 385, 43, 17) ; Tạo Group GTPX $Giathanhphanxuong = GUICtrlCreateGroup("Giá thành phân xưởng:", 290, 405, 280, 128) $Display_GTPX = GUICtrlCreateLabel("", 410, 405, 45, 17) $Lb_GTPX_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 405, 10, 17) $Lb_Trongdo = GUICtrlCreateLabel("Trong đó:", 296, 423, 50, 17) $Lb_Vattu = GUICtrlCreateLabel("+ Vật tư:", 348, 423, 50, 17) $Display_Vattu = GUICtrlCreateLabel("", 415, 423, 45, 17) $Lb_Vattu_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 423, 10, 17) $Lb_Dongluc = GUICtrlCreateLabel("+ Động lực:", 348, 441, 60, 17) $Display_Dongluc = GUICtrlCreateLabel("", 415, 441, 45, 17) $Lb_Dongluc_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 441, 10, 17) $Lb_Tienluong = GUICtrlCreateLabel("+ Tiền lương:", 348, 459, 62, 17) $Display_Tienluong = GUICtrlCreateLabel("", 415, 459, 45, 17) $Lb_Tienluong_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 459, 10, 17) $Lb_Baohiem = GUICtrlCreateLabel("+ Bảo hiểm:", 348, 477, 62, 17) $Display_Baohiem = GUICtrlCreateLabel("", 415, 477, 45, 17) $Lb_Baohiem_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 477, 10, 17) $Lb_Khauhao = GUICtrlCreateLabel("+ Khấu hao:", 348, 495, 62, 17) $Display_Khauhao = GUICtrlCreateLabel("", 415, 495, 45, 17) $Lb_Khauhao_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 495, 10, 17) $Lb_Khac = GUICtrlCreateLabel("+ Khác:", 348, 513, 62, 17) $Display_Khac = GUICtrlCreateLabel("", 415, 513, 45, 17) $Lb_Khac_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 513, 10, 17) ; Tạo Group Chi phí sản xuất trực tiếp $Chiphisanxuat = GUICtrlCreateGroup("Chi phí sản xuất trực tiếp:", 290, 533, 280, 128) $Display_CPSX = GUICtrlCreateLabel("", 425, 533, 45, 17) $Lb_CPSX_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 473, 533, 10, 17) $Lb_Trongdo = GUICtrlCreateLabel("Trong đó:", 296, 551, 50, 17) 124 $Lb_C_daolo = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí đào lò:", 348, 551, 100, 17) $Display_C_daolo = GUICtrlCreateLabel("", 450, 551, 45, 17) $Lb_C_daolo_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 551, 10, 17) $Lb_C_khaithac = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí khai thác:", 348, 569, 100, 17) $Display_C_khaithac = GUICtrlCreateLabel("", 450, 569, 45, 17) $Lb_C_khaithac_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 569, 10, 17) $Lb_C_vantai = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí vận tải:", 348, 587, 100, 17) $Display_C_vantai = GUICtrlCreateLabel("", 450, 587, 45, 17) $Lb_C_vantai_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 587, 10, 17) $Lb_C_thonggio = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí thông gió:", 348, 605, 100, 17) $Display_C_thonggio = GUICtrlCreateLabel("", 450, 605, 45, 17) $Lb_C_thonggio_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 605, 10, 17) $Lb_C_thoatnuoc = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí thoát nước:", 348, 623, 100, 17) $Display_C_thoatnuoc = GUICtrlCreateLabel("", 450, 623, 45, 17) $Lb_C_thoatnuoc_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 623, 10, 17) $Lb_C_xenlo = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí xén lò:", 348, 641, 100, 17) $Display_C_xenlo = GUICtrlCreateLabel("", 450, 641, 45, 17) $Lb_C_xenlo_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 641, 10, 17) $Lb_i = GUICtrlCreateLabel("Khối lượng tính toán đã thực hiện:", 10, 650, 170, 17) $Display_i = GUICtrlCreateLabel("0", 190, 650, 50, 17) ;Tạo nút tắt bật $Button_Start = GUICtrlCreateButton("START", 240, 14, 40, 25) $Button_Exit = GUICtrlCreateButton("EXIT", 240, 42, 40, 25) Dim $MainGUI_AccelTable[2][2] = [["{Enter}", $Button_Start] , ["{End}", $Button_Exit]] GUISetAccelerators($MainGUI_AccelTable) GUICtrlSetOnEvent($Button_Start, "_Start") GUICtrlSetOnEvent($Button_Exit, "_Exit") GUISetOnEvent($GUI_EVENT_CLOSE, "_Exit") GUISetState(@SW_SHOW) #EndRegion ### END Koda GUI section ### 125 ; Set chế độ theo dõi GUI Opt("GUIOnEventMode", 1) Dim $g,$r,$nl,$nca,$Tca,$nt,$kk,$kth,$kck,$Ncn,$Lk,$Txlnb,$Tcct, $Tgc,$Tbd Dim $Tth,$Tcd,$vm_kt,$vm_ct,$Vnuoc_may,$Vnuoc_bui,$Wdan, $Cdd,$nkhauhao Dim $start Dim $Lc,$Lp,$mv,$mk,$Lc_min,$Lc_max,$Lp_min,$Lp_max, $mk_min, $mk_max Dim $Dg_daolo,$Dg_vantai,$Dg_thonggio = 16000, $Dg_thoatnuoc = 17000,$Dg_xenlo Dim $TM_Thietbi,$Tb_Dan,$Tb_Maykhau,$Tb_Mangcao, $Tb_Maynghien, $Tb_Cauchuyentai, $Tb_Khaithackhac, $Tb_Vantai, $Tb_Dien,$Tb_khac Dim $Vt_Dan,$Vt_maynghien,$Vt_cauchuyentai,$Vt_mangcao, $Vt_Dien,$Vt_maykhau Dim $Vt_rangkhau, $Vt_denlo,$Vt_Dau,$Vt_nuoc,$Vt_chuyendien, $Vattu Dim $Dongluc,$Tienluong,$Baohiem,$Khauhao,$Khac,$GTPX Dim $mth,$Tm_ck,$ndan,$Tca_hq,$nca_ck,$nck,$Qk,$Qth,$Ql, $Qck,$Qngd,$Qthang Dim $NSLD,$Ton_that,$vk,$ncd,$kcd,$Qnam,$Llo_nam, $Llo_1000, $Tck Dim $Vdau_nam,$Vdau_1000,$Vnuoc_nam,$Vnuoc_1000, $Nrang_khau_1000 Dim $C_sanxuat,$C_daolo,$C_khaithac,$C_vantai,$C_thonggio, $C_thoatnuoc,$C_xenlo Dim $mk1,$Lc1,$Lp1,$CPSX,$i $start = False While 1 If $start = True Then _GetInfo() $mk_min = 2 $mk_max = $mv If $mv < 3.5 Then MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dày vỉa không được nhỏ 3.5m") $start = False 126 ElseIf ($mk>0 And $mk<2) Then MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều cao khấu không được nhỏ hơn 2.0m") $start = False ElseIf ($Lc=0 And $Lc_max<50) Then MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài lò chợ tối đa không được nhỏ hơn 50m") $start = False ElseIf ($Lc=0 And $Lc_min<50) Then MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài lò chợ tối thiểu không được nhỏ hơn 50m") $start = False ElseIf ($Lc>0 And $Lc<50) Then MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài lò chợ không được nhỏ hơn 50m") $start = False ElseIf ($Lp=0 And $Lp_max<50) Then MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài cột khấu tối đa không được nhỏ hơn 50m") $start = False ElseIf ($Lp=0 And $Lp_min<50) Then MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài cột khấu tối thiểu không được nhỏ hơn 50m") $start = False ElseIf ($Lp>0 And $Lp<50) Then MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài cột khấu không được nhỏ hơn 50m") $start = False Else If $Lc 0 Then $Lc_min = $Lc $Lc_max = $Lc EndIf If $Lp 0 Then $Lp_min = $Lp $Lp_max = $Lp EndIf If $mk 0 Then $mk_min = $mk $mk_max = $mk 127 EndIf $mk = $mk_min $Lc = $Lc_min $Lp = $Lp_min _cost($Lc,$Lp,$mk) $CPSX = $C_sanxuat $i=0 For $mk = $mk_min To $mk_max Step 0.1 For $Lc = $Lc_min To $Lc_max Step 1.5 For $Lp = $Lp_min To $Lp_max Step 10 _cost($Lc,$Lp,$mk) $i=$i+1 GUICtrlSetData($Display_i,$i) If $C_sanxuat<=$CPSX Then $mk1 = $mk $Lc1 = $Lc $Lp1 = $Lp $CPSX = $C_sanxuat EndIf Next Next Next _cost($Lc1,$Lp1,$mk1) _Show($Lc1,$Lp1,$mk1) EndIf $start = False EndIf WEnd Func _Show($Lc,$Lp,$mk) GUICtrlSetData($Display_Lc_TU,$Lc) GUICtrlSetData($Display_Lp_TU,$Lp) GUICtrlSetData($Display_mk_TU,$mk) GUICtrlSetData($Display_C_sx,Round($C_sanxuat,0)) GUICtrlSetData($Display_mth,$mth) GUICtrlSetData($Display_ndan,$ndan) GUICtrlSetData($Display_nca_ck,Round($nca_ck,2)) GUICtrlSetData($Display_Ql,Round($Ql,0)) GUICtrlSetData($Display_Qck,Round($Qck,0)) GUICtrlSetData($Display_Qngd,Round($Qngd,0)) 128 GUICtrlSetData($Display_Qthang,Round($Qthang,0)) GUICtrlSetData($Display_vk,Round($vk,1)) GUICtrlSetData($Display_kcd,Round($kcd,3)) GUICtrlSetData($Display_Qnam,Round($Qnam,-3)) GUICtrlSetData($Display_NSLD,Round($NSLD,1)) GUICtrlSetData($Display_Llo_1000,Round($Llo_1000,1)) GUICtrlSetData($Display_Vdau_1000,Round($Vdau_1000,1)) GUICtrlSetData($Display_Vnuoc_1000,Round($Vnuoc_1000,1)) GUICtrlSetData($Display_Nrang_khau_1000,Round($Nrang_khau_1000,1)) GUICtrlSetData($Display_Ton_that,Round($Ton_that,1)) GUICtrlSetData($Display_GTPX,Round($GTPX,0)) GUICtrlSetData($Display_Vattu,Round($Vattu,0)) GUICtrlSetData($Display_Dongluc,Round($Dongluc,0)) GUICtrlSetData($Display_Tienluong,Round($Tienluong,0)) GUICtrlSetData($Display_Baohiem,Round($Baohiem,0)) GUICtrlSetData($Display_Khauhao,Round($Khauhao,0)) GUICtrlSetData($Display_Khac,Round($Khac,0)) GUICtrlSetData($Display_CPSX,Round($C_sanxuat,0)) GUICtrlSetData($Display_C_daolo,Round($C_daolo,0)) GUICtrlSetData($Display_C_khaithac,Round($C_khaithac,0)) GUICtrlSetData($Display_C_vantai,Round($C_vantai,0)) GUICtrlSetData($Display_C_thonggio,Round($C_thonggio,0)) GUICtrlSetData($Display_C_thoatnuoc,Round($C_thoatnuoc,0)) GUICtrlSetData($Display_C_xenlo,Round($C_xenlo,0)) EndFunc Func _GetInfo() $mv = GUICtrlRead($Input_mv) $mk = GUICtrlRead($Input_mk) $Lc = GUICtrlRead($Input_Lc) $Lp = GUICtrlRead($Input_Lp) $Lc_min = GUICtrlRead($Input_Lc_min) $Lc_max = GUICtrlRead($Input_Lc_max) $Lp_min = GUICtrlRead($Input_Lp_min) $Lp_max = GUICtrlRead($Input_Lp_max) $g = GUICtrlRead($Input_g) $r = GUICtrlRead($Input_r) $nl = GUICtrlRead($Input_nl) $nca = GUICtrlRead($Input_nca); 129 $Tca = GUICtrlRead($Input_Tca); $nt = GUICtrlRead($Input_nt); $kk = GUICtrlRead($Input_kk); $kth = GUICtrlRead($Input_kth); $kck = GUICtrlRead($Input_kck); $Ncn = GUICtrlRead($Input_Ncn); $Lk = GUICtrlRead($Input_Lk); $Txlnb = GUICtrlRead($Input_Txlnb)/60; $Tcct = GUICtrlRead($Input_Tcct)/60; $Tgc = GUICtrlRead($Input_Tgc)/60; $Tbd = GUICtrlRead($Input_Tbd)/60; $Tth = GUICtrlRead($Input_Tth)/60; $Tcd = GUICtrlRead($Input_Tcd); $vm_kt = GUICtrlRead($Input_vm_kt); $vm_ct = GUICtrlRead($Input_vm_ct); $Vnuoc_may = GUICtrlRead($Input_Vnuoc_may); $Vnuoc_bui = GUICtrlRead($Input_Vnuoc_bui); $Wdan = GUICtrlRead($Input_Wdan)/1000; $Cdd = GUICtrlRead($Input_Cdd)/100; $nkhauhao = GUICtrlRead($Input_nkhauhao); EndFunc Func _cost($Lc,$Lp,$mk) _KTKT ($Lc,$Lp,$mk) _Thietbi ($Lc,$Lp) _Gtpx ($Lc,$Lp,$mk) _Dg_daolo ($Lc,$Lp) _Dg_vantai ($Lp) $C_daolo = ($Dg_daolo*$Llo_nam)/$Qnam $C_khaithac = $GTPX $C_vantai = $Dg_vantai $C_thonggio = $Dg_thonggio $C_thoatnuoc = $Dg_thoatnuoc $C_xenlo = ($Dg_xenlo*$Llo_nam)/$Qnam $C_sanxuat = ($C_daolo+$C_khaithac+$C_vantai+$C_thonggio+ $C_thoatnuoc + $C_xenlo) EndFunc Func _KTKT ($Lc,$Lp,$mk) $mth = $mv - $mk; 130 $Tm_ck = $nl*(($Lc + $Lk)/$vm_ct + $Lk/$vm_kt)/60; $ndan = Round($Lc/$Wdan,0); $Tca_hq = $Tca - $Tgc - $Tbd; $Tck = $Tm_ck + $Tth*$ndan + $Txlnb + $Tcct $nca_ck = $Tck/$Tca_hq; $nck = $nca/$nca_ck; $Qk = $Lc*$mk*$kk*$r*$g; $Qth = $Lc*$mth*$kth*$r*$g; $Ql = $Qk + $Qth; $Qck = $nl*$Ql; $Qngd = $Qck*$nck*$kck; $Qthang = $Qngd*$nt; $NSLD = $Qngd/$Ncn; $Ton_that = (1 - ($mk*$kk + $mth*$kth)/$mv)*100; $vk = $Qthang/$Ql*$r; $ncd = 12/($Lp/$vk+$Tcd); $kcd = $Lp/$vk/($Lp/$vk+$Tcd); $Qnam = $Qthang*12*$kcd; $Llo_nam = (2*$Lp + $Lc)*$ncd; $Llo_1000 = $Llo_nam/$Qnam*1000; $Vdau_nam = $Cdd*($Qnam/$Qck*($q3 + $nl*$q2*$ndan) + $q1*$ndan*$ncd); $Vdau_1000 = $Vdau_nam/$Qnam*1000; $Vnuoc_nam = $Vdau_nam/$Cdd*(1 - $Cdd) + (1.2*$Vnuoc_may + 60*$Vnuoc_bui)*$Tm_ck*$Qnam/$Qck; $Vnuoc_1000 = $Vnuoc_nam/$Qnam; $Nrang_khau_1000 = $Nrang_khau_dm*$mk*$kk/($mk*$kk + $mth*$kth); EndFunc $Tb_Dan = Round($Lc/$Wdan,0)*1400000000; $Tb_Maykhau = 14500000000; $Tb_Mangcao = 210000000*$Lc; $Tb_Maynghien = 3000000000; $Tb_Cauchuyentai = 8000000000; $Tb_Khaithackhac = 21000000000; $Tb_Vantai = Round($Lp/500,0)*15000000000; $Tb_Dien = 16500000000; $Tb_khac = 23000000000; 131 $TM_Thietbi = $Tb_Dan + $Tb_Maykhau + $Tb_Mangcao + $Tb_Maynghien + $Tb_Cauchuyentai + $Tb_Khaithackhac + $Tb_Vantai + $Tb_Dien + $Tb_khac; EndFunc Func _Gtpx ($Lc,$Lp,$mk) $Vt_Dan = $Tb_Dan/(14*$Qnam); $Vt_maynghien = $Tb_Maynghien/(14*$Qnam); $Vt_cauchuyentai = $Tb_Cauchuyentai/(14*$Qnam); $Vt_mangcao = $Tb_Mangcao/(14*$Qnam); $Vt_Dien = $Tb_Dien/(14*$Qnam); $Vt_maykhau = $Tb_Maykhau/(14*$Qnam); $Vt_rangkhau = $Nrang_khau_1000/1000*120000; $Vt_denlo = 0.002*1450000; $Vt_Dau = 49167*$Vdau_1000/1000; $Vt_nuoc = 20000*$Vnuoc_1000/1000; $Vt_chuyendien = 10000000000*$ncd/$Qnam; $Vattu = $Vt_Dan + $Vt_maynghien + $Vt_cauchuyentai + $Vt_mangcao + $Vt_Dien + $Vt_maykhau + $Vt_rangkhau + $Vt_denlo + $Vt_Dau + $Vt_nuoc + $Vt_chuyendien; $Dongluc = 1518*1400*$Tm_ck/$Qck; $Tienluong = 832000/$NSLD; $Baohiem = (0.24*4.97*1150000/20+0.0045*832000)/$NSLD; $Khauhao = $TM_Thietbi/$nkhauhao/$Qnam; $Khac = 65000/$NSLD + 0.03*($Vattu + $Dongluc + $Tienluong + $Baohiem + $Khauhao); $GTPX = $Vattu+$Dongluc+$Tienluong+$Baohiem+$Khauhao+$Khac; Giá thành phân xưởng EndFunc Func _Dg_daolo ($Lc,$Lp) Local $Dg250 = 15530230, $Dg500 = 22298731, $Dg750 = 29698194, $Dg1000 = 37843340, $Dg1250 = 47020969, $Dg1500 = 57804683 Local $mui1, $mui2 If $Lp <= 250 Then $mui1 = $Lp*$Dg250 ElseIf $Lp <= 500 Then $mui1 = 250*$Dg250 + ($Lp - 250)*$Dg500 132 ElseIf $Lp <= 750 Then $mui1 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + ($Lp - 500)*$Dg750 ElseIf $Lp <= 1000 Then $mui1 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + ($Lp - 750)*$Dg1000 ElseIf $Lp <= 1250 Then $mui1 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + 250*$Dg1000 + ($Lp - 1000)*$Dg1250 Else $mui1 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + 250*$Dg1000 + 250*$Dg1250 + ($Lp - 1250)*$Dg1500 EndIf If ($Lp + $Lc) <= 250 Then $mui2 = ($Lp + $Lc)*$Dg250 ElseIf ($Lp + $Lc) <= 500 Then $mui2 = 250*$Dg250 + ($Lp + $Lc - 250)*$Dg500 ElseIf ($Lp + $Lc) <= 750 Then $mui2 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + ($Lp + $Lc - 500)*$Dg750 ElseIf ($Lp + $Lc) <= 1000 Then $mui2 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + ($Lp + $Lc - 750)*$Dg1000 ElseIf ($Lp + $Lc) <= 1250 Then $mui2 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + 250*$Dg1000 + ($Lp + $Lc - 1000)*$Dg1250 Else $mui2 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + 250*$Dg1000 + 250*$Dg1250 + ($Lp + $Lc - 1250)*$Dg1500 EndIf $Dg_daolo = ($mui1 + $mui2)/(2*$Lp + $Lc); $Dg_xenlo = $Dg_daolo*0.30; EndFunc Func _Dg_vantai ($Lp) If $Lp <= 500 Then $Dg_vantai = 12820 ElseIf $Lp <= 600 Then $Dg_vantai = 13128+31281 ElseIf $Lp <= 700 Then $Dg_vantai = 13435+31281 ElseIf $Lp <= 800 Then 133 $Dg_vantai = 13743+31281 ElseIf $Lp <= 900 Then $Dg_vantai = 14051+31281 ElseIf $Lp <= 1000 Then $Dg_vantai = 14358+31281 ElseIf $Lp <= 1200 Then $Dg_vantai = 14974+31281 ElseIf $Lp <= 1400 Then $Dg_vantai = 15589+31281 Else $Dg_vantai = 16204 EndIf EndFunc Func _Start() $start = Not $start $Button_Start = GUICtrlCreateButton("STOP", 240, 14, 40, 25) EndFunc Func _Exit() Exit EndFunc
File đính kèm:
- luan_an_toi_uu_hoa_cac_tham_so_cua_mot_so_so_do_cong_nghe_kh.pdf