Luận án Tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm phả - Quảng ninh

Trong những năm qua, sản lượng khai thác than trong nước đã tăng

trưởng với tốc độ cao. Những thành tựu đạt được là kết quả của quá trình triển

khai áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm từng bước nâng cao mức độ cơ

giới hóa các khâu trong quá trình sản xuất. Theo Điều chỉnh quy hoạch phát

triển ngành Than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030,

sản lượng khai thác sẽ tăng nhanh từ 44,1 triệu tấn năm 2014 lên 58,2 triệu

tấn năm 2020 và đạt khoảng 68,9 triệu tấn vào năm 2030. Trong đó, sản

lượng than khai thác hầm lò sẽ liên tục tăng cao, từ 20,9 triệu tấn năm 2014

lên 48,6 triệu tấn vào năm 2030, tương ứng tăng khoảng 2,3 lần so với hiện

nay và chiếm hơn 70% tổng sản lượng toàn ngành. Như vậy, trong tương lai

các mỏ hầm lò sẽ là các đơn vị đóng góp sản lượng khai thác than chủ yếu. Do

đó, để đạt được mục tiêu sản lượng theo kế hoạch, nhất thiết cần đổi mới công

nghệ khai thác than hầm lò theo hướng áp dụng các loại hình công nghệ cơ

giới hóa các khâu sản xuất, đáp ứng các tiêu chí cơ bản của mỏ hiện đại như:

công suất khai thác lớn; an toàn; trình độ công nghệ và thiết bị tiên tiến; giảm

thiểu lao động thủ công; giám sát, thông tin liên lạc, điều hành sản xuất tập

trung, tự động hóa. yêu cầu đòi hỏi triển khai các nghiên cứu, phân tích, đề

xuất, lựa chọn các giải pháp kỹ thuật và công nghệ phù hợp, tạo cơ sở định

hướng phát triển cơ giới hóa và hiện đại hóa các mỏ than.

pdf 142 trang dienloan 10920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm phả - Quảng ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm phả - Quảng ninh

Luận án Tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm phả - Quảng ninh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT 
BÙI ĐÌNH THANH 
TỐI ƯU HÓA CÁC THAM SỐ CỦA MỘT SỐ SƠ ĐỒ 
CÔNG NGHỆ KHAI THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI 
VÙNG CẨM PHẢ- QUẢNG NINH 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT 
BÙI ĐÌNH THANH 
TỐI ƯU HÓA CÁC THAM SỐ CỦA MỘT SỐ SƠ ĐỒ 
CÔNG NGHỆ KHAI THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI 
VÙNG CẨM PHẢ- QUẢNG NINH 
Ngành: Khai thác mỏ 
Mã số: 62.52.06.03 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
GS.TSKH. LÊ NHƯ HÙNG 
HÀ NỘI - 2016 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết 
quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng 
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Tác giả luận án 
Bùi Đình Thanh 
 MỤC LỤC 
 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ KHAI 
THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
TỐI ƯU HÓA CÁC THAM SỐ CỦA SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC . 5 
1.1. Hiện trạng áp dụng công nghệ khai thác vỉa dày, dốc thoải tại vùng 
than quảng ninh ......................................................................................... 5 
1.2. Kinh nghiệm áp dụng công nghệ khai thác vỉa dày, dốc thoải trên thế 
giới .......................................................................................................... 19 
1.3. Tổng quan các kết quả nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của công 
nghệ khai thác vỉa dày, dốc thoải ............................................................ 22 
1.4. Kết luận, mục tiêu và nội dung nghiên cứu ..................................... 32 
CHƯƠNG 2. ĐỀ XUẤT CÁC SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC PHÙ 
HỢP ĐIỀU KIỆN CÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI VÙNG CẨM PHẢ 
- QUẢNG NINH ............................................................................................. 35 
2.1. Đánh giá đặc điểm điều kiện địa chất- kỹ thuật mỏ và tổng hợp trữ 
lượng các vỉa dày, dốc thoải vùng cẩm phả- quảng ninh........................ 35 
2.2. Đề xuất một số công nghệ khai thác phù hợp điều kiện vỉa dày, dốc 
thoải vùng cẩm phả- quảng ninh ............................................................. 44 
2.3. Đề xuất đồng bộ thiết bị cơ giới hóa khai thác vỉa dày thoải .......... 51 
2.4. Kết luận ............................................................................................ 58 
 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU HÓA CÁC THAM SỐ 
CỦA SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC THOẢI 
VÙNG CẨM PHẢ - QUẢNG NINH ............................................................. 60 
3.1. Nghiên cứu xác định các tham số cần tối ưu hóa của sơ đồ công 
nghệ khai thác ......................................................................................... 60 
3.2. Xây dựng phương pháp tổng quát giải quyết bài toán tối ưu hóa các 
tham số của sơ đồ công nghệ khai thác vỉa dày, dốc thoải ..................... 72 
3.3. Xây dựng phương pháp tính toán chi phí sản xuất than dựa trên các 
tham số của sơ đồ công nghệ khai thác ................................................... 75 
3.3. Kết luận ............................................................................................ 82 
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ CỦA SƠ ĐỒ 
CÔNG NGHỆ CƠ GIỚI HÓA KHAI THÁC VỈA THAN DÀY, DỐC 
THOẢI TẠI MỎ THAN KHE CHÀM III ...................................................... 84 
4.1. Xây dựng các điều kiện tính toán .................................................... 85 
4.2. Tối ưu hóa chiều dài lò chợ khi biết trước chiều dài cột khai thác và 
chiều cao khấu gương ........................................................................... 101 
4.3. Tối ưu hóa chiều dài cột khai thác khi biết trước chiều dài lò chợ và 
chiều cao khấu gương ........................................................................... 103 
4.4. Xây dựng mối quan hệ giữa chiều cao khấu gương và chi phí sản 
xuất khi biết trước các kích thước lò chợ ............................................. .106 
4.5. Tối ưu hóa các tham số của lò chợ cơ giới hóa theo yếu tố chi phí 
sản xuất nhỏ nhất ................................................................................... 107 
4.6. Kết luận .......................................................................................... 109 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 110 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................. 112 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 113 
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 117 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
XV Xuyên vỉa 
TB Tây Bắc 
ZHF Giá thủy lực di động kiểu ZHF 
LAC Fast Lagrangian Analyis of Continua 
UDEC The Universal Distinct Element Code 
CNKT Công nghệ khai thác 
CLTĐ Cột thủy lực đơn 
HDIB Xà kim loại kiểu HDJB 
GTLDĐ Giá thủy lực di động 
HDFBC Xà hộp 
SNG Khối các nước thuộc Nga 
XDY Giá thủy lực di động kiểu XDY 
VINAALTA Giàn chống tự hành kiểu VINAALTA 
2ANSH Giàn chống tự hành kiểu 2ANSH 
OKU Cột chống pha hỏa kiểu OKU 
QCVN01:2011/BCT 
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong khai 
thác than hầm 
CNKT Công nghệ khai thác 
HTKTCDTP Hệ thống khai thác cột dài theo phương 
 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
Hình 1.1. Hệ thống khai thác cột dài theo phương, khấu lớp trụ hạ trần than nóc .. 9 
Hình 1.2. Mặt cắt gương lò chợ theo các loại vật liệu chống giữ ..................... 9 
Hình 1.3. Giá thủy lực di động XDY-1T2/LY ................................................ 10 
Hình 1.4. Giá thủy lực di động có xích ZH1800/16/24ZL ............................. 10 
Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ khai thác cơ giới hóa đồng bộ sử dụng dàn tự hành 
Vinaalta, khấu than lớp trụ, hạ trần thu hồi than nóc ...................................... 12 
Hình 1.6. Lò chợ cơ giới hóa đồng bộ tại Công ty than Nam Mẫu ................ 13 
Hình 1.7. Công nghệ khai thác chia lớp nghiêng có lớp đệm nhân tạo .......... 15 
Hình 1.8. Hệ thống khai thác chia lớp nghiêng - hạ trần ................................ 18 
Hình 1.9. Sơ đồ CNKT CGH chia lớp nghiêng, hạ trần thu hồi lớp giữa ...... 20 
Hình 1.10. Sơ đồ CNKT chia lớp nghiêng với chèn lò toàn phần ................. 20 
Hình 1.11. Sơ đồ CNKT cột dài theo phương, CGH khấu than lớp trụ hạ trần 
thu hồi than nóc tại Trung Quốc ..................................................................... 21 
Hình 2.1. Tỷ lệ phân bố trữ lượng vỉa than dày, dốc thoải tại các mỏ hầm lò 
vùng Cẩm Phả ................................................................................................. 42 
Hình 2.2. Tỷ lệ phân bố trữ lượng vỉa than dày, dốc thoải có khả năng áp dụng 
cơ giới hóa khai thác tại các mỏ hầm lò vùng Cẩm Phả ................................. 43 
Hình 2.3. Công nghệ CGH khai thác hạ trần than nóc ................................... 45 
Hình 2.4. Công nghệ cơ giới hóa khai thác chia lớp nghiêng,hạ trần thu hồi 
than lớp giữa .................................................................................................. .49 
Hình 2.5. Dàn chống tự hành kiểu “che- chống” có kết cấu thu hồi than nóc sử 
dụng 1 máng cào ............................................................................................. 52 
Hình 2.6. Dàn chống tự hành kiểu “chống - che” có kết cấu thu hồi than nóc, 
sử dụng 2 máng cào ......................................................................................... 54 
 Hình 3.1. Mối quan hệ giữa chiều dài lò chợ với công suất khai thác, giá 
thành phân xưởng, chi phí sản xuất than ......................................................... 67 
Hình 3.2. Mối quan hệ giữa chiều dài cột khai thác theo phương với công suất 
khai thác, giá thành phân xưởng, chi phí sản xuất than .................................. 69 
Hình 3.3. Mối quan hệ giữa chiều cao khấu gương với công suất khai thác, giá 
thành phân xưởng, chi phí sản xuất than ......................................................... 70 
Hình 3.4. Giải thuật tổng quát giải quyết bài toán tối ưu hóa các tham số của 
sơ đồ công nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải ......................................... 74 
Hình 4.1. Giao diện phần mềm tối ưu hóa các thông số của SĐCN cơ giới hóa 
khai thác vỉa than dày, dốc thoải ................................................................... 100 
Hình 4.2. Kết quả tính toán tối ưu hóa chiều dài lò chợ khi biết trước chiều dài 
cột khai thác và chiều cao khấu (trong điều kiện mỏ Khe Chàm III) ........... 102 
Hình 4.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với chiều dài lò chợ ............... 103 
Hình 4.4. Kết quả tính toán tối ưu hóa chiều dài cột khai thác khi biết trước 
chiều dài lò chợ và chiều cao khấu (trong điều kiện mỏ Khe Chàm III) ...... 104 
Hình 4.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với chiều dài cột khấu (trong 
điều kiện mỏ Khe Chàm III) ........................................................................ 105 
Hình 4.6. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với chiều cao khấu gương (trong 
điều kiện mỏ Khe Chàm III) ......................................................................... 106 
Hình 4.7. Kết quả tính toán tối ưu hóa chiều dài lò chợ, chiều dài cột khai thác 
theo yếu tố chi phí sản xuất nhỏ nhất (trong điều kiện mỏ Khe Chàm III) ........ 108 
 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
Bảng 1.1: Tổng hợp một số chỉ tiêu KTKT đạt được của CNKT cột dài theo 
phương, khấu lớp trụ bằng khoan nổ mìn, hạ trần thu hồi than nóc ................. 8 
Bảng 1.2: Tổng hợp chỉ tiêu KTKT đạt được của CNKT CGH đồng bộ sử 
dụng dàn tự hành Vinaalta, khấu than lớp trụ, hạ trần thu hồi than nóc ......... 13 
Bảng 1.3: Tổng hợp chỉ tiêu KTKT đạt được của CNKT chia lớp nghiêng .. 16 
Bảng 2.1: Bảng tính chất cơ lý đá mỏ vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh ............. 37 
Bảng 2.2: Tổng hợp trữ lượng địa chất vỉa than dày, dốc thoải tại các mỏ hầm 
lò vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh ...................................................................... 41 
Bảng 2.3: Tổng hợp trữ lượng các khu vực vỉa than dày, dốc thoải có khả 
năng áp dụng cơ giới hóa khai thác tại các mỏ hầm lò vùng Cẩm Phả .......... 43 
Bảng 2.4: Đặc tính kỹ thuật của một số loại dàn tự hành thu hồi than nóc có 
kết cấu kiểu “che - chống” sử dụng một máng cào ......................................... 53 
Bảng 2.5: Đặc tính kỹ thuật của một số loại dàn tự hành thu hồi than nóc có 
kết cấu “chống - che” sử dụng hai máng cào .................................................. 55 
Bảng 2.6: Bảng so sánh ưu, nhược điểm các loại dàn chống tự hành ............ 56 
Bảng 4.1: Các điều kiện tính toán bài toán tối ưu hóa .................................... 99 
 1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Trong những năm qua, sản lượng khai thác than trong nước đã tăng 
trưởng với tốc độ cao. Những thành tựu đạt được là kết quả của quá trình triển 
khai áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm từng bước nâng cao mức độ cơ 
giới hóa các khâu trong quá trình sản xuất. Theo Điều chỉnh quy hoạch phát 
triển ngành Than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030, 
sản lượng khai thác sẽ tăng nhanh từ 44,1 triệu tấn năm 2014 lên 58,2 triệu 
tấn năm 2020 và đạt khoảng 68,9 triệu tấn vào năm 2030. Trong đó, sản 
lượng than khai thác hầm lò sẽ liên tục tăng cao, từ 20,9 triệu tấn năm 2014 
lên 48,6 triệu tấn vào năm 2030, tương ứng tăng khoảng 2,3 lần so với hiện 
nay và chiếm hơn 70% tổng sản lượng toàn ngành. Như vậy, trong tương lai 
các mỏ hầm lò sẽ là các đơn vị đóng góp sản lượng khai thác than chủ yếu. Do 
đó, để đạt được mục tiêu sản lượng theo kế hoạch, nhất thiết cần đổi mới công 
nghệ khai thác than hầm lò theo hướng áp dụng các loại hình công nghệ cơ 
giới hóa các khâu sản xuất, đáp ứng các tiêu chí cơ bản của mỏ hiện đại như: 
công suất khai thác lớn; an toàn; trình độ công nghệ và thiết bị tiên tiến; giảm 
thiểu lao động thủ công; giám sát, thông tin liên lạc, điều hành sản xuất tập 
trung, tự động hóa... yêu cầu đòi hỏi triển khai các nghiên cứu, phân tích, đề 
xuất, lựa chọn các giải pháp kỹ thuật và công nghệ phù hợp, tạo cơ sở định 
hướng phát triển cơ giới hóa và hiện đại hóa các mỏ than. 
Một trong những điều kiện vỉa than tương đối phổ biến ở vùng than 
Đông Bắc nói chung, vùng Cẩm Phả nói riêng là đối tượng vỉa than dày thoải. 
Hiện nay, để khai thác đối tượng vỉa than dày, góc dốc thoải, các công nghệ 
khai thác được áp dụng chủ yếu tại các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh là: 
Công nghệ khai thác cột dài theo phương, khấu lớp trụ bằng khoan nổ mìn thủ 
 2 
công, hạ trần thu hồi than nóc; Công nghệ khai thác cơ giới hóa đồng bộ, khấu 
than lớp trụ, hạ trần thu hồi than nóc; Công nghệ khai thác chia lớp nghiêng, 
khấu lớp vách, lớp trụ bằng khoan nổ mìn, hạ trần thu hồi than lớp giữa. Các 
lò chợ áp dụng những sơ đồ công nghệ khai thác nói trên hiện nay cơ bản đã 
đáp ứng được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật yêu cầu, đóng góp tỷ lệ lớn trong 
sản lượng khai thác ngành than hàng năm. Thực tế sản xuất cho thấy, sản 
lượng than từ các lò chợ khai thác vỉa dày thoải thường lớn hơn 1,5 ÷ 2 lần so 
với lò chợ khai thác vỉa dày trung bình trong cùng các điều kiện địa chất - kỹ 
thuật mỏ khác. Tuy nhiên, sản lượng các lò chợ còn thấp (chỉ từ 120 ÷ 180 
ngàn tấn/năm), năng suất lao động chưa cao (từ 2 ÷ 6 tấn/công-ca). Vì vậy, 
vấn đề nghiên cứu “Tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công nghệ 
khai thác vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh” với mục 
tiêu nâng cao hiệu quả khai thác than là rất cần thiết và có ý nghĩa thiết thực 
để thực hiện kế hoạch phát triển sản lượng ngành than. 
2. Mục tiêu của đề tài 
Nghiên cứu phương pháp tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công 
nghệ khai thác các vỉa than dày, dốc thoải vùng Cẩm Phả - Quang Ninh nhằm 
nâng cao hiệu quả khai thác than, phục vụ Quy hoạch phát triển Ngành than 
đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030. 
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tham số của một số sơ đồ công 
nghệ khai thác vỉa than dày, dốc thoải. 
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là một số sơ đồ công nghệ khai thác vỉa 
than dày, dốc thoải phù hợp điều kiện địa chất - kỹ thuật mỏ vùng Cẩm Phả - 
Quang Ninh. 
 3 
4. Nội dung nghiên cứu 
- Nghiên cứu điều kiện địa chất và điều kiện các khoáng sàng hầm lò theo 
điều kiện cơ giới hóa khai thác. 
- Phân tích, đánh giá điều kiện trang thiết bị, khả năng cơ giới hóa của các 
đơn vị hầm lò trong Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. 
- Nghiên cứu phương pháp tối ưu hóa các tham số của một số sơ đồ công 
nghệ dốc thoải lựa chọn cho điều kiện các vỉa than vùng Cẩm Phả - Quang ... "m3", 522, 349, 43, 17) 
$Lb_Nrang_khau_1000 = GUICtrlCreateLabel("- Chi phí răng khấu 
cho 1000T:", 296, 367, 205, 17) 
$Display_Nrang_khau_1000 = GUICtrlCreateLabel("", 475, 367, 45, 
17) 
 123 
$Lb_Nrang_khau_1000_dv = GUICtrlCreateLabel("cái", 522, 367, 43, 
17) 
$Lb_Ton_that = GUICtrlCreateLabel("- Tổn thất than theo công 
nghệ:", 296, 385, 205, 17) 
$Display_Ton_that = GUICtrlCreateLabel("", 475, 385, 45, 17) 
$Lb_Ton_that_dv = GUICtrlCreateLabel("%", 522, 385, 43, 17) 
; Tạo Group GTPX 
$Giathanhphanxuong = GUICtrlCreateGroup("Giá thành phân xưởng:", 
290, 405, 280, 128) 
$Display_GTPX = GUICtrlCreateLabel("", 410, 405, 45, 17) 
$Lb_GTPX_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 405, 10, 17) 
$Lb_Trongdo = GUICtrlCreateLabel("Trong đó:", 296, 423, 50, 17) 
$Lb_Vattu = GUICtrlCreateLabel("+ Vật tư:", 348, 423, 50, 17) 
$Display_Vattu = GUICtrlCreateLabel("", 415, 423, 45, 17) 
$Lb_Vattu_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 423, 10, 17) 
$Lb_Dongluc = GUICtrlCreateLabel("+ Động lực:", 348, 441, 60, 17) 
$Display_Dongluc = GUICtrlCreateLabel("", 415, 441, 45, 17) 
$Lb_Dongluc_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 441, 10, 17) 
$Lb_Tienluong = GUICtrlCreateLabel("+ Tiền lương:", 348, 459, 62, 
17) 
$Display_Tienluong = GUICtrlCreateLabel("", 415, 459, 45, 17) 
$Lb_Tienluong_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 459, 10, 17) 
$Lb_Baohiem = GUICtrlCreateLabel("+ Bảo hiểm:", 348, 477, 62, 17) 
$Display_Baohiem = GUICtrlCreateLabel("", 415, 477, 45, 17) 
$Lb_Baohiem_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 477, 10, 17) 
$Lb_Khauhao = GUICtrlCreateLabel("+ Khấu hao:", 348, 495, 62, 17) 
$Display_Khauhao = GUICtrlCreateLabel("", 415, 495, 45, 17) 
$Lb_Khauhao_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 495, 10, 17) 
$Lb_Khac = GUICtrlCreateLabel("+ Khác:", 348, 513, 62, 17) 
$Display_Khac = GUICtrlCreateLabel("", 415, 513, 45, 17) 
$Lb_Khac_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 457, 513, 10, 17) 
; Tạo Group Chi phí sản xuất trực tiếp 
$Chiphisanxuat = GUICtrlCreateGroup("Chi phí sản xuất trực tiếp:", 
290, 533, 280, 128) 
$Display_CPSX = GUICtrlCreateLabel("", 425, 533, 45, 17) 
$Lb_CPSX_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 473, 533, 10, 17) 
$Lb_Trongdo = GUICtrlCreateLabel("Trong đó:", 296, 551, 50, 17) 
 124 
$Lb_C_daolo = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí đào lò:", 348, 551, 
100, 17) 
$Display_C_daolo = GUICtrlCreateLabel("", 450, 551, 45, 17) 
$Lb_C_daolo_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 551, 10, 17) 
$Lb_C_khaithac = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí khai thác:", 348, 
569, 100, 17) 
$Display_C_khaithac = GUICtrlCreateLabel("", 450, 569, 45, 17) 
$Lb_C_khaithac_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 569, 10, 17) 
$Lb_C_vantai = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí vận tải:", 348, 587, 
100, 17) 
$Display_C_vantai = GUICtrlCreateLabel("", 450, 587, 45, 17) 
$Lb_C_vantai_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 587, 10, 17) 
$Lb_C_thonggio = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí thông gió:", 348, 
605, 100, 17) 
$Display_C_thonggio = GUICtrlCreateLabel("", 450, 605, 45, 17) 
$Lb_C_thonggio_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 605, 10, 17) 
$Lb_C_thoatnuoc = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí thoát nước:", 348, 
623, 100, 17) 
$Display_C_thoatnuoc = GUICtrlCreateLabel("", 450, 623, 45, 17) 
$Lb_C_thoatnuoc_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 623, 10, 17) 
$Lb_C_xenlo = GUICtrlCreateLabel("+ Chi phí xén lò:", 348, 641, 
100, 17) 
$Display_C_xenlo = GUICtrlCreateLabel("", 450, 641, 45, 17) 
$Lb_C_xenlo_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 497, 641, 10, 17) 
$Lb_i = GUICtrlCreateLabel("Khối lượng tính toán đã thực hiện:", 10, 
650, 170, 17) 
$Display_i = GUICtrlCreateLabel("0", 190, 650, 50, 17) 
;Tạo nút tắt bật 
$Button_Start = GUICtrlCreateButton("START", 240, 14, 40, 25) 
$Button_Exit = GUICtrlCreateButton("EXIT", 240, 42, 40, 25) 
Dim $MainGUI_AccelTable[2][2] = [["{Enter}", $Button_Start] , 
["{End}", $Button_Exit]] 
GUISetAccelerators($MainGUI_AccelTable) 
GUICtrlSetOnEvent($Button_Start, "_Start") 
GUICtrlSetOnEvent($Button_Exit, "_Exit") 
GUISetOnEvent($GUI_EVENT_CLOSE, "_Exit") 
GUISetState(@SW_SHOW) 
#EndRegion ### END Koda GUI section ### 
 125 
; Set chế độ theo dõi GUI 
Opt("GUIOnEventMode", 1) 
Dim $g,$r,$nl,$nca,$Tca,$nt,$kk,$kth,$kck,$Ncn,$Lk,$Txlnb,$Tcct, 
$Tgc,$Tbd 
Dim $Tth,$Tcd,$vm_kt,$vm_ct,$Vnuoc_may,$Vnuoc_bui,$Wdan, 
$Cdd,$nkhauhao 
Dim $start 
Dim $Lc,$Lp,$mv,$mk,$Lc_min,$Lc_max,$Lp_min,$Lp_max, 
$mk_min, $mk_max 
Dim $Dg_daolo,$Dg_vantai,$Dg_thonggio = 16000, $Dg_thoatnuoc = 
17000,$Dg_xenlo 
Dim $TM_Thietbi,$Tb_Dan,$Tb_Maykhau,$Tb_Mangcao, 
$Tb_Maynghien, $Tb_Cauchuyentai, $Tb_Khaithackhac, $Tb_Vantai, 
$Tb_Dien,$Tb_khac 
Dim $Vt_Dan,$Vt_maynghien,$Vt_cauchuyentai,$Vt_mangcao, 
$Vt_Dien,$Vt_maykhau 
Dim $Vt_rangkhau, $Vt_denlo,$Vt_Dau,$Vt_nuoc,$Vt_chuyendien, 
$Vattu 
Dim $Dongluc,$Tienluong,$Baohiem,$Khauhao,$Khac,$GTPX 
Dim $mth,$Tm_ck,$ndan,$Tca_hq,$nca_ck,$nck,$Qk,$Qth,$Ql, 
$Qck,$Qngd,$Qthang 
Dim $NSLD,$Ton_that,$vk,$ncd,$kcd,$Qnam,$Llo_nam, $Llo_1000, 
$Tck 
Dim $Vdau_nam,$Vdau_1000,$Vnuoc_nam,$Vnuoc_1000, 
$Nrang_khau_1000 
Dim $C_sanxuat,$C_daolo,$C_khaithac,$C_vantai,$C_thonggio, 
$C_thoatnuoc,$C_xenlo 
Dim $mk1,$Lc1,$Lp1,$CPSX,$i 
$start = False 
While 1 
 If $start = True Then 
 _GetInfo() 
 $mk_min = 2 
 $mk_max = $mv 
 If $mv < 3.5 Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dày vỉa không được nhỏ 3.5m") 
 $start = False 
 126 
 ElseIf ($mk>0 And $mk<2) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều cao khấu không được nhỏ hơn 
2.0m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Lc=0 And $Lc_max<50) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài lò chợ tối đa không được 
nhỏ hơn 50m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Lc=0 And $Lc_min<50) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài lò chợ tối thiểu không được 
nhỏ hơn 50m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Lc>0 And $Lc<50) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài lò chợ không được nhỏ hơn 
50m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Lp=0 And $Lp_max<50) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài cột khấu tối đa không được 
nhỏ hơn 50m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Lp=0 And $Lp_min<50) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài cột khấu tối thiểu không 
được nhỏ hơn 50m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Lp>0 And $Lp<50) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài cột khấu không được nhỏ 
hơn 50m") 
 $start = False 
 Else 
 If $Lc 0 Then 
 $Lc_min = $Lc 
 $Lc_max = $Lc 
 EndIf 
 If $Lp 0 Then 
 $Lp_min = $Lp 
 $Lp_max = $Lp 
 EndIf 
 If $mk 0 Then 
 $mk_min = $mk 
 $mk_max = $mk 
 127 
 EndIf 
 $mk = $mk_min 
 $Lc = $Lc_min 
 $Lp = $Lp_min 
 _cost($Lc,$Lp,$mk) 
 $CPSX = $C_sanxuat 
 $i=0 
 For $mk = $mk_min To $mk_max Step 0.1 
 For $Lc = $Lc_min To $Lc_max Step 1.5 
 For $Lp = $Lp_min To $Lp_max Step 10 
 _cost($Lc,$Lp,$mk) 
 $i=$i+1 
 GUICtrlSetData($Display_i,$i) 
 If $C_sanxuat<=$CPSX Then 
 $mk1 = $mk 
 $Lc1 = $Lc 
 $Lp1 = $Lp 
 $CPSX = $C_sanxuat 
 EndIf 
 Next 
 Next 
 Next 
 _cost($Lc1,$Lp1,$mk1) 
 _Show($Lc1,$Lp1,$mk1) 
 EndIf 
 $start = False 
 EndIf 
WEnd 
Func _Show($Lc,$Lp,$mk) 
 GUICtrlSetData($Display_Lc_TU,$Lc) 
 GUICtrlSetData($Display_Lp_TU,$Lp) 
 GUICtrlSetData($Display_mk_TU,$mk) 
 GUICtrlSetData($Display_C_sx,Round($C_sanxuat,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_mth,$mth) 
 GUICtrlSetData($Display_ndan,$ndan) 
 GUICtrlSetData($Display_nca_ck,Round($nca_ck,2)) 
 GUICtrlSetData($Display_Ql,Round($Ql,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Qck,Round($Qck,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Qngd,Round($Qngd,0)) 
 128 
 GUICtrlSetData($Display_Qthang,Round($Qthang,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_vk,Round($vk,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_kcd,Round($kcd,3)) 
 GUICtrlSetData($Display_Qnam,Round($Qnam,-3)) 
 GUICtrlSetData($Display_NSLD,Round($NSLD,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_Llo_1000,Round($Llo_1000,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_Vdau_1000,Round($Vdau_1000,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_Vnuoc_1000,Round($Vnuoc_1000,1)) 
GUICtrlSetData($Display_Nrang_khau_1000,Round($Nrang_khau_1000,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_Ton_that,Round($Ton_that,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_GTPX,Round($GTPX,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Vattu,Round($Vattu,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Dongluc,Round($Dongluc,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Tienluong,Round($Tienluong,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Baohiem,Round($Baohiem,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Khauhao,Round($Khauhao,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Khac,Round($Khac,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_CPSX,Round($C_sanxuat,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_C_daolo,Round($C_daolo,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_C_khaithac,Round($C_khaithac,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_C_vantai,Round($C_vantai,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_C_thonggio,Round($C_thonggio,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_C_thoatnuoc,Round($C_thoatnuoc,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_C_xenlo,Round($C_xenlo,0)) 
 EndFunc 
Func _GetInfo() 
 $mv = GUICtrlRead($Input_mv) 
 $mk = GUICtrlRead($Input_mk) 
 $Lc = GUICtrlRead($Input_Lc) 
 $Lp = GUICtrlRead($Input_Lp) 
 $Lc_min = GUICtrlRead($Input_Lc_min) 
 $Lc_max = GUICtrlRead($Input_Lc_max) 
 $Lp_min = GUICtrlRead($Input_Lp_min) 
 $Lp_max = GUICtrlRead($Input_Lp_max) 
 $g = GUICtrlRead($Input_g) 
 $r = GUICtrlRead($Input_r) 
 $nl = GUICtrlRead($Input_nl) 
 $nca = GUICtrlRead($Input_nca); 
 129 
 $Tca = GUICtrlRead($Input_Tca); 
 $nt = GUICtrlRead($Input_nt); 
 $kk = GUICtrlRead($Input_kk); 
 $kth = GUICtrlRead($Input_kth); 
 $kck = GUICtrlRead($Input_kck); 
 $Ncn = GUICtrlRead($Input_Ncn); 
 $Lk = GUICtrlRead($Input_Lk); 
 $Txlnb = GUICtrlRead($Input_Txlnb)/60; 
 $Tcct = GUICtrlRead($Input_Tcct)/60; 
 $Tgc = GUICtrlRead($Input_Tgc)/60; 
 $Tbd = GUICtrlRead($Input_Tbd)/60; 
 $Tth = GUICtrlRead($Input_Tth)/60; 
 $Tcd = GUICtrlRead($Input_Tcd); 
 $vm_kt = GUICtrlRead($Input_vm_kt); 
 $vm_ct = GUICtrlRead($Input_vm_ct); 
 $Vnuoc_may = GUICtrlRead($Input_Vnuoc_may); 
 $Vnuoc_bui = GUICtrlRead($Input_Vnuoc_bui); 
 $Wdan = GUICtrlRead($Input_Wdan)/1000; 
 $Cdd = GUICtrlRead($Input_Cdd)/100; 
 $nkhauhao = GUICtrlRead($Input_nkhauhao); 
 EndFunc 
Func _cost($Lc,$Lp,$mk) 
 _KTKT ($Lc,$Lp,$mk) 
 _Thietbi ($Lc,$Lp) 
 _Gtpx ($Lc,$Lp,$mk) 
 _Dg_daolo ($Lc,$Lp) 
 _Dg_vantai ($Lp) 
 $C_daolo = ($Dg_daolo*$Llo_nam)/$Qnam 
 $C_khaithac = $GTPX 
 $C_vantai = $Dg_vantai 
 $C_thonggio = $Dg_thonggio 
 $C_thoatnuoc = $Dg_thoatnuoc 
 $C_xenlo = ($Dg_xenlo*$Llo_nam)/$Qnam 
 $C_sanxuat = ($C_daolo+$C_khaithac+$C_vantai+$C_thonggio+ 
$C_thoatnuoc + $C_xenlo) 
 EndFunc 
Func _KTKT ($Lc,$Lp,$mk) 
 $mth = $mv - $mk; 
 130 
 $Tm_ck = $nl*(($Lc + $Lk)/$vm_ct + $Lk/$vm_kt)/60; 
 $ndan = Round($Lc/$Wdan,0); 
 $Tca_hq = $Tca - $Tgc - $Tbd; 
 $Tck = $Tm_ck + $Tth*$ndan + $Txlnb + $Tcct 
 $nca_ck = $Tck/$Tca_hq; 
 $nck = $nca/$nca_ck; 
 $Qk = $Lc*$mk*$kk*$r*$g; 
 $Qth = $Lc*$mth*$kth*$r*$g; 
 $Ql = $Qk + $Qth; 
 $Qck = $nl*$Ql; 
 $Qngd = $Qck*$nck*$kck; 
 $Qthang = $Qngd*$nt; 
 $NSLD = $Qngd/$Ncn; 
 $Ton_that = (1 - ($mk*$kk + $mth*$kth)/$mv)*100; 
 $vk = $Qthang/$Ql*$r; 
 $ncd = 12/($Lp/$vk+$Tcd); 
 $kcd = $Lp/$vk/($Lp/$vk+$Tcd); 
 $Qnam = $Qthang*12*$kcd; 
 $Llo_nam = (2*$Lp + $Lc)*$ncd; 
 $Llo_1000 = $Llo_nam/$Qnam*1000; 
 $Vdau_nam = $Cdd*($Qnam/$Qck*($q3 + $nl*$q2*$ndan) + 
$q1*$ndan*$ncd); 
 $Vdau_1000 = $Vdau_nam/$Qnam*1000; 
 $Vnuoc_nam = $Vdau_nam/$Cdd*(1 - $Cdd) + (1.2*$Vnuoc_may + 
60*$Vnuoc_bui)*$Tm_ck*$Qnam/$Qck; 
 $Vnuoc_1000 = $Vnuoc_nam/$Qnam; 
 $Nrang_khau_1000 = $Nrang_khau_dm*$mk*$kk/($mk*$kk + 
$mth*$kth); 
 EndFunc 
$Tb_Dan = Round($Lc/$Wdan,0)*1400000000; 
 $Tb_Maykhau = 14500000000; 
 $Tb_Mangcao = 210000000*$Lc; 
 $Tb_Maynghien = 3000000000; 
 $Tb_Cauchuyentai = 8000000000; 
 $Tb_Khaithackhac = 21000000000; 
 $Tb_Vantai = Round($Lp/500,0)*15000000000; 
 $Tb_Dien = 16500000000; 
 $Tb_khac = 23000000000; 
 131 
 $TM_Thietbi = $Tb_Dan + $Tb_Maykhau + $Tb_Mangcao + 
$Tb_Maynghien + $Tb_Cauchuyentai + $Tb_Khaithackhac + $Tb_Vantai + 
$Tb_Dien + $Tb_khac; 
 EndFunc 
Func _Gtpx ($Lc,$Lp,$mk) 
 $Vt_Dan = $Tb_Dan/(14*$Qnam); 
 $Vt_maynghien = $Tb_Maynghien/(14*$Qnam); 
 $Vt_cauchuyentai = $Tb_Cauchuyentai/(14*$Qnam); 
 $Vt_mangcao = $Tb_Mangcao/(14*$Qnam); 
 $Vt_Dien = $Tb_Dien/(14*$Qnam); 
 $Vt_maykhau = $Tb_Maykhau/(14*$Qnam); 
 $Vt_rangkhau = $Nrang_khau_1000/1000*120000; 
 $Vt_denlo = 0.002*1450000; 
 $Vt_Dau = 49167*$Vdau_1000/1000; 
 $Vt_nuoc = 20000*$Vnuoc_1000/1000; 
 $Vt_chuyendien = 10000000000*$ncd/$Qnam; 
 $Vattu = $Vt_Dan + $Vt_maynghien + $Vt_cauchuyentai + 
$Vt_mangcao + $Vt_Dien + $Vt_maykhau + $Vt_rangkhau + $Vt_denlo + 
$Vt_Dau + $Vt_nuoc + $Vt_chuyendien; 
 $Dongluc = 1518*1400*$Tm_ck/$Qck; 
 $Tienluong = 832000/$NSLD; 
 $Baohiem = (0.24*4.97*1150000/20+0.0045*832000)/$NSLD; 
 $Khauhao = $TM_Thietbi/$nkhauhao/$Qnam; 
 $Khac = 65000/$NSLD + 0.03*($Vattu + $Dongluc + $Tienluong + 
$Baohiem + $Khauhao); 
 $GTPX = 
$Vattu+$Dongluc+$Tienluong+$Baohiem+$Khauhao+$Khac; Giá thành 
phân xưởng 
 EndFunc 
Func _Dg_daolo ($Lc,$Lp) 
 Local $Dg250 = 15530230, $Dg500 = 22298731, $Dg750 = 
29698194, $Dg1000 = 37843340, $Dg1250 = 47020969, $Dg1500 = 
57804683 
 Local $mui1, $mui2 
 If $Lp <= 250 Then 
 $mui1 = $Lp*$Dg250 
 ElseIf $Lp <= 500 Then 
 $mui1 = 250*$Dg250 + ($Lp - 250)*$Dg500 
 132 
 ElseIf $Lp <= 750 Then 
 $mui1 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + ($Lp - 500)*$Dg750 
 ElseIf $Lp <= 1000 Then 
 $mui1 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + ($Lp - 
750)*$Dg1000 
 ElseIf $Lp <= 1250 Then 
 $mui1 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + 250*$Dg1000 
+ ($Lp - 1000)*$Dg1250 
 Else 
 $mui1 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + 250*$Dg1000 
+ 250*$Dg1250 + ($Lp - 1250)*$Dg1500 
 EndIf 
 If ($Lp + $Lc) <= 250 Then 
 $mui2 = ($Lp + $Lc)*$Dg250 
 ElseIf ($Lp + $Lc) <= 500 Then 
 $mui2 = 250*$Dg250 + ($Lp + $Lc - 250)*$Dg500 
 ElseIf ($Lp + $Lc) <= 750 Then 
 $mui2 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + ($Lp + $Lc - 500)*$Dg750 
 ElseIf ($Lp + $Lc) <= 1000 Then 
 $mui2 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + ($Lp + $Lc - 
750)*$Dg1000 
 ElseIf ($Lp + $Lc) <= 1250 Then 
 $mui2 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + 250*$Dg1000 
+ ($Lp + $Lc - 1000)*$Dg1250 
 Else 
 $mui2 = 250*$Dg250 + 250*$Dg500 + 250*$Dg750 + 250*$Dg1000 
+ 250*$Dg1250 + ($Lp + $Lc - 1250)*$Dg1500 
 EndIf 
 $Dg_daolo = ($mui1 + $mui2)/(2*$Lp + $Lc); 
 $Dg_xenlo = $Dg_daolo*0.30; 
 EndFunc 
Func _Dg_vantai ($Lp) 
 If $Lp <= 500 Then 
 $Dg_vantai = 12820 
 ElseIf $Lp <= 600 Then 
 $Dg_vantai = 13128+31281 
 ElseIf $Lp <= 700 Then 
 $Dg_vantai = 13435+31281 
 ElseIf $Lp <= 800 Then 
 133 
 $Dg_vantai = 13743+31281 
 ElseIf $Lp <= 900 Then 
 $Dg_vantai = 14051+31281 
 ElseIf $Lp <= 1000 Then 
 $Dg_vantai = 14358+31281 
 ElseIf $Lp <= 1200 Then 
 $Dg_vantai = 14974+31281 
 ElseIf $Lp <= 1400 Then 
 $Dg_vantai = 15589+31281 
 Else 
 $Dg_vantai = 16204 
 EndIf 
 EndFunc 
Func _Start() 
 $start = Not $start 
 $Button_Start = GUICtrlCreateButton("STOP", 240, 14, 40, 25) 
 EndFunc 
Func _Exit() 
 Exit 
 EndFunc 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_toi_uu_hoa_cac_tham_so_cua_mot_so_so_do_cong_nghe_kh.pdf