Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương VI: Xã hội xã hội chủ nghĩa

HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI
CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA

Khái niệm hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa

Các Mác: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên”

 

ppt 23 trang dienloan 7680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương VI: Xã hội xã hội chủ nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương VI: Xã hội xã hội chủ nghĩa

Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương VI: Xã hội xã hội chủ nghĩa
CH ƯƠ NG VI XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
I . HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA 
1. Khái niệm hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa 
Các Mác: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên” 
NỘI DUNG TỰ HỌC 
Khái niệm về HTKT-XHCSCN 
Phân kỳ HTKT-XHCSCN 
Quan niệm về xã hội XHCN ở Việt Nam 
Thời kỳ quá đ ộ lên CNXH ở Việt Nam 
CÂU HỎI THẢO LUẬN 
Sự khác nhau về phân kỳ HTKT-XHCSCN của Mác và Lênin ? Vì sao có sự khác nhau ? 
Thực chất thời kỳ quá đ ộ lên CNXH ở Việt Nam ? 
Sự khác nhau về những đ ặc tr ư ng của CNXH ở Việt Nam thời kỳ tr ư ớc và sau đ ổi mới ? 
2. Điều kiện c ơ bản của sự ra đ ời hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa 
C.Mác dự báo khoa học về HTKT-XHCS “ giống nh ư một nhà tự nhiên học đ ặt vấn đ ề tiến hòa của một giống sinh vật mới, một khi đ ã biết nguồn gốc của nó và đ ịnh đư ợc rõ rệt h ư ớng của những biến đ ổi của nó”.  
a. Các n ư ớc t ư bản chủ nghĩa đ ã phát triển 
------> TBTC - T - H - máy tự đ ộng -> H -----> 	 - ĐTLĐ CTLớn  - SLĐ QHSX > < NĂNG LỰC SX<----------------- T + t’ – H WTO < --------------------- Tại sao HTKT-XHTB ch ư a chuyển thành HTKT-XHCS ? CNTB Trong hoàn cảnh lịch sử mới đ ã có sự tự đ iều chỉnh đ ể thích nghi. “Một PTSX trong lịch sử ch ư a tự mất đ i, khi những đ iều kiện lịch sử cho nó phát triển ch ư a phát triển hết”. 
b. Các n ư ớc t ư bản chủ nghĩa trung bình và các n ư ớc ch ư a qua t ư bản chủ nghĩa : 
Lê Nin cho rằng đ ây là loại “ đ ặc biệt” và loại “ đ ặc biệt của đ ặc biệt”.  	 
Các n ư ớc này phải có những đ iều kiện c ơ bản sau: 
Chủ nghĩa t ư bản đ ã chuyển sang giai đ oạn chủ nghĩa đ ế quốc; do đ ó xuất hiện những mâu thuẫn c ơ bản và gay gắt của thời đ ại. 
Tác đ ộng toàn cầu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản khoa học đ ã đư ợc lịch sử nhân loại đ ón nhận, trở thành hệ t ư t ư ởng của giai cấp công nhân và nhân dân lao đ ộng các n ư ớc trên thế giới. 
3. Phân kỳ hình thái kinh tế – xã hội cộng sản C. Mác – Ph. Ăng ghen: XHTBCN---------Giai đ oạn thấp – Giai đ oạn cao (Thời kỳ quá đ ộ) XÃ HỘI CỘNG SẢN Lê nin:  Thời kỳ quá đ ộ----------------CNXH - CNCSCác kiểu quá đ ộ:  - T ư bản phát triển cao “ Quá đ ộ trực tiếp” - N ư ớc t ư bản phát triển trung bình “ Quá đ ộ đ ặc biệt” - N ư ớc tiền t ư bản “ Quá đ ộ đ ặc biệt của đ ặc biệt” 
 Khi nói về xã hội t ươ ng lai: “ C. Mác và Ph. Ăngghen chỉ đư a ra những dự báo, những phác thảo với nét chủ yếu nhất, những quy luật c ơ bản nhất, có thể xác đ ịnh đư ợc khi xuất phát từ lịch sử hiện thực và những khuynh h ư ớng phát triển đ ã biết của nó, chứ không phải nói đ ến những chi tiết mà cuộc sống hiện thực còn ch ư a đ em lại những dự kiến lịch sử đ ể phán đ oán”.  Những phác thảo chủ yếu nhất ? 
Ph. Ăngghen: “ XHXHCN theo ý tôi, không phải là cái gí đ ó nhất thành bất biến, mà cũng nh ư mọi chế đ ộ xã hội khác, nó cần phải đư ợc xem xét nh ư một xã hội đư ợc thay đ ổi và cải tạo th ư ờng xuyên. Sự khác biệt có tính chất quyết đ ịnh của nó so với chế đ ộ hiện nay, dĩ nhiên là việc tổ chức sản xuất trên c ơ sở sở hữu chung tr ư ớc hết của từng dân tộc đ ối với tất cả TLSX”. “ Nhờ có nó mới thực hiện đư ợc việc giải phóng giai cấp công nhân, và cùng với nó, thực hiện đư ợc sự giải phóng tất cả những thành viên xã hội”. 
“ Chế đ ộ xã hội mới sẽ không còn những sự phân biệt giai cấp hiện nay nữa; những ph ươ ng tiện đ ể sinh sống, đ ể h ư ởng thụ những niềm vui của cuộc đ ời, đ ể có đư ợc học vấn, và đ ể biểu hiện tất cả mọi n ă ng lực thể chất và tinh thần của mình, sẽ đư ợc giao cho tất cả mọi thành viên trong xã hội sử dụng ngày càng đ ầy đ ủ nhờ sử dụng có kế hoạch và phát triển h ơ n nữa những LLSX to lớn hiện đ ã có sẵn bằng chế đ ộ lao đ ộng bắt buộc nh ư nhau đ ối với mọi ng ư ời ”. 
 Thời kỳ quá đ ộ------------------ XÃ HỘI CỘNG SẢN Đặc tr ư ng:- Nền sản xuất vật chất phát triển với tốc đ ộ cao; mở rộng sự hợp tác trên quy mô cả n ư ớc và thế giới. Đó chính là nhiệm vụ lịch sử của PTSXTBCN tạo ra c ơ sở vật chất của một hình thái xã hội mới. - Xóa bỏ chế đ ộ sở hữu t ư sản, khôi phục lại chế đ ộ sở hữu cá nhân trên c ơ sở những thành tựu của thời đ ại t ư bản chủ nghĩa; trên c ơ sở sự hợp tác và sự chiếm hữu công cộng đ ối với ruộng đ ất và những t ư liệu sản xuất do chính lao đ ộng làm ra. - N ă ng xuất lao đ ộng thặng d ư cao, tiết kiệm t ư liệu sản xuất và lao đ ộng; mọi ng ư ời có lao đ ộng đ ều phải lao đ ộng; nền sản xuất do toàn xã hội đ iều tiết tập thể, có kế hoạch. 
 Thay cho xã hội t ư sản cũ , với những giai cấp và đ ối kháng giai cấp của nó, xuất hiện mộ liên hợp , trong đ ó sự phát triển tự do của mỗi ng ư ời là đ iều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi ng ư ời. 	 Nhân loại chuyển từ “ V ươ ng quốc của tất yếu” sang “ V ươ ng quốc chân chính của tự do” ( Thời gian lao đ ộng ) ( Thời gian tự do )  ------------------------------------------------------------ ( l/ đ cần thiết+l/ đ thặng d ư ) “ V ươ ng quốc chân chính của tự do, v ươ ng quốc này chỉ có thể phồn vinh trên v ươ ng quốc của tất yếu ấy, coi nh ư là trên c ơ sở của chính nó Rút ngắn ngày lao đ ộng là đ iều kiện c ơ bản”. Ph. Ăng ghen 
II. NHỮNG ĐẶC TR Ư NG C Ơ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 
CMXHCN-Nhà n ư ớc XHCN -----------> CNXH ( Thời kỳ quá đ ộ lên ) 
 + C ơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội là nền sản xuất công nghiệp hiện đ ại. 
- Các n ư ớc t ư bản phát triển. 
- Các n ư ớc bỏ qua chế đ ộ t ư bản chủ nghĩa. 
+ Xã hội xã hội chủ nghĩa đ ã xóa bỏ chế đ ộ t ư hữu t ư bản chủ nghĩa, thiết lập chế đ ộ công hữu về những t ư liệu sản xuất chủ yếu. (quy luật phủ đ ịnh cái phủ đ ịnh) + Xã hội xã hội chủ nghĩa tạo ra cách tổ chức lao đ ộng và kỷ luật lao đ ộng mới. - Tổ chức lao đ ộng mới ? - Kỷ luật lao đ ộng mới ? + Xã hội xã hội chủ nghĩa thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao đ ộng – nguyên tắc c ơ bản nhất. 
+ Nhà n ư ớc xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; Thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân.+ Xã hội xã hội chủ nghĩa là chế đ ộ đ ã giải phóng con ng ư ời thoat khỏi áp bức bóc lột, thực hiện công bằng, bình đ ẳng, tiến bộ xã hội, tạo những đ iều kiện c ơ bản đ ể con ng ư ời phát triển toàn diện. 
III. QUAN NIỆM VỀ XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 1945--1954-------1975--1986--1991------2006 CNXH  ( thời kỳ quá đ ộ lên  ) Quan niệm về xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam  
“ Xã hội xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà n ư ớc và nhân dân ta xây dựng là một xã hội dân giàu, n ư ớc mạnh, công bằng, dân chủ, v ă n minh; 	Do nhân dân làm chủ; 	Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực l ư ợng sản xuất hiện đ ại và quan hệ sản xuất phù hợp vời trình đ ộ phát triển của lực l ư ợng sản xuất; 	Có nền v ă n hóa tiên tiến, đ ậm đ à bản sắc dân tộc; 	Con ng ư ời đư ợc giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện; 
	Các dân tộc trong cộng đ ồng Việt Nam bình đ ẳng, đ oàn kết, t ươ ng trợ, dúp đ ỡ nhau cùng tiến bộ; 	Có Nhà n ư ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân d ư ời sự lãnh đ ạo của Đảng Cộng sản; 	Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các n ư ớc trên thế giới”. 
	TRẮC NGHIỆM  1) Sự phát triển lịch sử- tự nhiên của HTKT-XH, C. Mác xác đ ịnh nguồn gốc từ: - Sự phát triển của LLSX. - Trí tuệ của xã hội. - Chế đ ộ chính trị. - Sự phát triển của QHSX. 2) Sự phân kỳ HTKT-XH của C. Mác và Lênin giống nhau:- Thời kỳ quá đ ộ từ CNTB lên CNXH. - Quá đ ộ trực tiếp. - Quá đ ộ gián tiếp. - Chủ nghĩa xã hội. 3) Sử dụng nhựng b ư ớc quá đ ộ nhỏ ở Việt Nam thực hiện từ:- 1945 – 1954. - 1954 – 1975. - 1975 – 1986. - 1986 - nay  
4) Cách mạng XHCN không xóa bỏ chế đ ộ sở hữu nói chung mà xóa bỏ chế đ ộ sở hữu t ư sản vì:- Ý chí chủ quan của giai cấp vô sản. - Chế đ ộ xã hội mới xác lập. - Quan hệ bóc lột t ư sản. - Các chế đ ộ sở hữu khác đ ã bị CNTB xóa bỏ. 5) Tiến hành công nghiệp hóa và hiện đ ại hóa đ ất n ư ớc, là nhiệm vụ chủ yếu cuả giai cấp công nhân sau khi giành chính quyền do: - Ch ư a trải qua sự phát triển nền sản xuất công nghiệp hiện đ ại TBCN trong lịch sử. 	 - Trên nền tảng của chế đ ộ công hữu về TLSX chính. - Ng ư ời lao đ ộng trở thành chủ thể xã hội. - Quá đ ộ lên CNXH. 

File đính kèm:

  • pptchu_nghia_xa_hoi_khoa_hoc_chuong_vi_xa_hoi_xa_hoi_chu_nghia.ppt